Molt và moult là những cách viết khác nhau của cùng một từ có nghĩa là (1) định kỳ lột bỏ lớp phủ bên ngoài và (2) hành động lột bỏ lớp phủ bên ngoài. Molt là cách viết ưa thích ở Mỹ, và moult được ưa chuộng hơn ở bên ngoài Bắc Mỹ. Cả hai cách viết đều được sử dụng trong tiếng Anh Canada.
Cả hai cách viết đều xuất hiện từ rất lâu, vào khoảng thế kỷ XVI. Nhưng moult đã chiếm ưu thế lớn cho đến đầu thế kỷ XX, khi cách viết ngắn hơn vượt mặt về độ phổ biến trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- There are many differences in the appearance of any species – depending on gender, age, and stage of molting >Ở Hoa Kì du">Ví dụ no single instructor can fully understand. (Có rất nhiều sự khác biệt về ngoại hình của bất kỳ loài nào – tùy thuộc vào giới tính, độ tuổi và giai đoạn thay lông – mà không một người hướng dẫn nào có thể hiểu hết được.)
- When the moth molts, it stays for a while instead of going up to a tree to eat. (Khi sâu bướm lột xác, nó sẽ ở tại chỗ trong một thời gian thay vì đi lên cây để ăn.)
- In recent weeks, Canadian geese have begun to molt each year, meaning they cannot fly. (Trong những tuần gần đây, ngỗng Canada bắt đầu thay lông như các năm trước, nghĩa là chúng không thể bay.)
Bên ngoài Hoa Kì
- The central heating system causes them to mould year-round, causing their coat to clog the digestive system. (Hệ thống sưởi ấm trung tâm khiến chúng thay lông quanh năm, khiến bộ lông của chúng gây tắc nghẽn hệ tiêu hóa.)
- Its calcium require>Bên ngoài Hoa Kì through many moults in its lifetime makes the limestone midlands the main territory of crayfish. (Nhu cầu canxi của nó để xây dựng vỏ trong nhiều lần lột xác trong đời khiến vùng trung du đá vôi trở thành lãnh thổ chính của tôm càng.)
- This is usually done when the birds are moulting and unable to fly, so they can be besieged and killed. (Điều này thường được thực hiện khi những con chim đang thay lông và không thể bay, vì vậy chúng có thể bị vây lại và giết chết.)