Rumor là cách viết của Hoa Kỳ cho một từ có nghĩa là một phần thông tin chưa được xác minh, có nguồn gốc không chắc chắn. Còn rumour là cách viết được ưa dùng ở mọi nước nói tiếng Anh khác.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- The governme>Ở Hoa Kì du">Ví dụ ched a massive crackdown on hoarding, pricing, and rumors. (Chính phủ sau đó đã phát động một cuộc đàn áp lớn đối với việc tích trữ, làm giá và tạo tin đồn.)
- The latest iPhone 5 rumors have nothing to do with the bigger screen. (Tin đồn iPhone 5 mới nhất không liên quan gì đến màn hình lớn hơn.)
Bên ngoài Hoa Kì
- It’s a rumour that simply won’t die. (Nó là một tin đồn đơn giản là sẽ khôn>Bên ngoài Hoa Kì li>Rumours suggest that the Internet retailer might also launch a branded smartphone in 2012. (Nhiều tin đồn cho thấy nhà bán lẻ Internet cũng có thể tung ra một chiếc điện thoại thông minh có thương hiệu vào năm 2012.)
- First the earthquake, then the tsunami, and now a storm of speculation, myth, and rumour. (Đầu tiên là động đất, sau đó là sóng thần và bây giờ là một cơn bão suy đoán, huyền thoại và tin đồn.)