Crayfish, crawfish, và crawdad là những thuật ngữ có thể thay thế cho nhau, nói về các loài giáp xác nước ngọt (không phải cá) giống như tôm hùm nhỏ và sống ở nhiều vùng trên thế giới. Crayfish và crawfish là kết quả của các cách phát âm theo vùng miền của cùng một từ, có nguồn gốc từ tiếng Anh Trung Cổ. Hay nói cách khác, các từ này có nguồn gốc tiếng Pháp cổ và Đức cổ.
Crawfish được ưa dùng ở Hoa Kỳ, trong khi crayfish được ưa dùng ở hầu hết các khu vực nói tiếng Anh khác. Crawdad phổ biến ở một vài vùng thuộc Hoa Kỳ, còn cray thường được sử dụng ở Úc và New Zealand.
Ví dụ
- Without guest workers, the crocodile and crawfish farmers will lose their jobs. (Nếu không có công nhân khách, những người nuôi cá sấu và cá sấu sẽ bị mất việc làm.)
- Crayfish, which live in freshwater, has been in significant decline since the 1970s. (Tôm càng trắng, sống ở nước ngọt, đã bị suy giảm đáng kể kể từ những năm 1970.)
- There is no respectful silence. We finish the “snack”, all of them shared with a plate of crayfish. (Không có sự im lặng tôn kính. Chúng tôi kết thúc “bữa ăn nhẹ”, tất cả chúng được chia sẻ với một đĩa tôm càng xanh.)
- It is possible that snakes caught in the wild will be more cheekbones, more like crocodiles or ox fish than tough, chewy fish.
- Female crayfish are in a succulent condition, but the crays are getting bigger and bigger in some catches. (Tôm càng cái đang trong tình trạng mọng nước, nhưng tôm càng ngày càng lớn trong một số vụ đánh bắt.)