Lambaste là cách viết phổ biến ở Mỹ và Canada, là một động từ có nghĩa là (1) đánh đập hoặc (2) la mắng hoặc mắng mỏ. Còn lambast là cách viết được ưa chuộng hơn trong các phương ngữ tiếng Anh bên ngoài Bắc Mỹ.
Tuy nguồn gốc chính xác của từ này vẫn chưa được xác định rõ ràng, OED cho rằng đó là sự kết hợp giữa lam và baste, cả hai đều mang ý nghĩa (cổ xưa) tương đương với cụm từ beat soundly. Các nguồn khác đồng ý với đề xuất này. Và lambaste là một cách viết cũ hơn. Nó hầu như không tồn tại trước năm 1850 và xuất hiện ngày càng nhiều trong nửa sau của thế kỷ đó, bao gồm cả trong các tác phẩm của Charles Dickens và Rudyard Kipling (các tác giả người Anh).
Ví dụ
- That’s the sharks’ way; they first process a man’s ideas with difficult words, then lambast him for disobeying; and then made him pay the batter. (Đó là cách của những con cá mập này; đầu tiên chúng xử lý ý tưởng của một người đàn ông bằng những lời lẽ khó nghe, sau đó đánh đập anh ta vì không tuân theo; và sau đó bắt anh ta trả tiền cho người đi đánh đập.)
- “Because,” he said, “if you lambast the creatures, it’s a fact, they’ll drown them just to harm you.” (“Vì,” anh ta nói, “nếu bạn đánh đạp những sinh vật, đó là một sự thật, chúng sẽ tự dìm chết chúng chỉ để làm hại bạn.”)
- “And if they don’t cry – I repeat, if they don’t cry, I will lambaste the stuffing from them.” (“Và nếu chúng không khóc — tôi nhắc lại, nếu chúng không khóc, tôi sẽ đánh đập những thứ đã nhồi nhét chúng.”)
- Browns Lambast Yanks 10-2 in the Open Set series (Browns Lambast Yanks 10-2 trong loạt Bộ mở)
- Dear Abby: I don’t appreciate that letter from the Elaine lambasting, who send out the annual newsletter to their friends at Christmas time. (Abby thân mến: Tôi không đánh giá cao bức thư đó từ những người đánh đập Elaine, những người gửi bản tin hàng năm cho bạn bè của họ vào thời điểm Giáng sinh.)
- Tagg Romney, Mitt Romney’s eldest son, took to Twitter Monday to lambast the “free media” for “mocking my deceased grandfather”. (Tagg Romney, con trai cả của Mitt Romney, đã lên Twitter hôm thứ Hai để chỉ trích “phương tiện truyền thông tự do” vì đã “chế giễu ông nội đã khuất của tôi”.)
- Since then, the two leaders have maintained a personal friendly relationship but continue to lambaste each other’s policies. (Kể từ đó, hai nhà lãnh đạo đã duy trì mối quan hệ thân thiện cá nhân nhưng vẫn tiếp tục chửi rủa các chính sách của đối phương.)