Realise và realize là các cách viết khác nhau của cùng một từ và cả hai đều được sử dụng ở mọi nước nói tiếng Anh. Realize là cách viết được ưa dùng ở Mỹ và Canada, còn realise được ưa dùng hơn bên ngoài Bắc Mỹ. Sự khác nhau về cách viết này cũng áp dụng cho mở rộng cho realised/realized, realising/realizing, và realisation/realization.
Mặc dù hiện nay nhiều người ở Anh và Úc coi realize là cách viết của người Mỹ, nhưng nó thực ra không phải do Mỹ sáng tạo ra. Trên thực tế, cách viết có đuôi -ize lâu đời hơn –ise. Realize có trước Hoa Kỳ và Canada gần hai thế kỷ và là cách viết được ưa dùng trong hầu hết lịch sử của tiếng Anh. Realise đã phổ biến nhanh trong thời gian ngắn ở Anh từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, nhưng realize được ưa dùng hơn trước đó. Và nó một lần nữa được ưa dùng trong thời đại hiện nay. Có lẽ là do các từ điển như Oxford, Cambridge và Collins, khuyến khích dùng đuôi -ize hơn -ise.
Nhưng tình yêu của người Anh dành cho realize dường như không nhiều lắm. Khi chúng tôi tìm kiếm cả hai cách viết trong các ấn phẩm tin tức của Anh thế kỷ XII, realise phổ biến gấp mười lần so với realize . Việc ủng hộ dùn đuôi -ise cũng có thể liên quan đến sự suy giảm của nền giáo dục cũ; khi tiếng Latinh và tiếng Hy Lạp không còn là trụ cột chính cho việc học của người Anh, ảnh hưởng của chúng đối với tiếng Anh đang dần suy yếu (đuôi -ize có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại).
Khi cách viết –ise ngày càng phổ biến, thì realize ngày càng gắn liền với hình ảnh của văn bản Bắc Mỹ, làm nảy sinh niềm tin rằng nó thuộc chủ nghĩa Mỹ và do đó cần phải tránh. Tuy nhiên, cả đuôi -ize và -ise đều được chấp nhận trong tiếng Anh Anh, Anh Úc và Anh New Zealand. Lưu ý: hậu tố -ize có nguy cơ làm mất tập trung những độc giả không phải người Mỹ với những gì được cho là (theo một cách nhầm lẫn) là chủ nghĩa Mỹ.
Cho dù bạn sử dụng hậu tố nào, bạn chỉ nên sử dụng một hậu tố duy nhất trong bất kỳ văn bản nào. Cũng xin lưu ý rằng, vì một vài lý do, một số từ không bao giờ được viết với chữ z trong bất kỳ phương ngữ tiếng Anh nào, ví dụ: surmise, improvisation, televise, surprise,…
Ví dụ
Realise phổ biến hơn trong các ấn phẩm tin tức từ bên ngoài Bắc Mỹ. Ví dụ, realize có tần suất xuất hiện ít trong các ấn phẩm của Anh và Úc:
- The next time you realise you are sucking in your gut, don’t feel ashamed. (Lần tới khi bạn nhận ra mình đang thu nhu bụng của bạn, đừng cảm thấy xấu hổ.)
- I realise I will still have to file taxes, but what if I get a job? (Tôi nhận ra rằng tôi sẽ vẫn phải khai thuế nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu tôi nhận được một công việc?)
- For telecom competitors, however, it was realised that the battlefield in the mobile sector had expanded considerably. (Tuy nhiên, đối với các đối thủ cạnh tranh của viễn thông, người ta nhận ra rằng chiến trường trong lĩnh vực di động đã mở rộng đáng kể.)
- And what his devoted fans – known as Beliebers – don’t realize is that the battle between his wartime parents is ripping apart the talented singer Baby. (Và điều mà những người hâm mộ của anh ấy – được gọi là Beliebers – không nhận ra là cuộc chiến giữa cha mẹ của anh ấy hồi đang xé nát ca sĩ Baby tài năng.)
Các ấn phẩm của Mỹ và Canada thích dùng realize hơn rất nhiều. Khi tìm kiếm trên các trang web của các tổ chức tin tức lớn ở Bắc Mỹ, chúng tôi chỉ tìm thấy một số trường hợp dùng realise và các biến thể của nó.
- The industry is finally beginning to realize this problem, but one of the first, flawed attempts to fix it only illustrates the amount of work remaining. (Ngành công nghiệp cuối cùng cũng bắt đầu nhận ra vấn đề này, nhưng một trong những nỗ lực đầu tiên, không đủ để khắc phục nó chỉ giúp ta hình dung lượng công việc còn lại.)
- They don’t realize they have to stay active in order to be eligible for free flights or luxury items. (Họ không nhận ra rằng họ phải duy trì hoạt động để đủ điều kiện nhận các chuyến bay miễn phí hoặc các mặt hàng xa xỉ.)
- Linus didn’t seem to realize that he was talking to Natalie Portman at one point, and his wife asked Warren Beatty who he was. (Linus dường như không nhận ra rằng anh ấy đang nói chuyện với Natalie Portman tại một thời điểm, và vợ anh ấy đã hỏi Warren Beatty rằng anh ấy là ai.)
- He betrayed this realization in his single-sided comments on Western intellectuals. (Ông đã phản bội nhận thức này trong những bình luận phiến diện đối với giới trí thức phương Tây.)