Không có sự khác biệt gì giữa sceptic và skeptic ngoài cách viết. Skeptic là cách viết phổ biến ở Mỹ và Canada, còn sceptic thì được ưa chuộng hơn ở các nước nói tiếng Anh bên ngoài Bắc Mỹ. Sự khác biệt này áp dụng cho cả sceptical/skeptical và scepticism/skepticism. Tuy nhiên, có một ngoại lệ: Khi đề cập đến một số chủ nghĩa hoài nghi khoa học trong thế kỷ 21, các nhà văn và ấn phẩm bên ngoài Bắc Mỹ thường sử dụng cách viết có chữ k.
Từ này có nguồn gốc từ tiếng Pháp sceptique, được phát âm là sep-teek. Nó có một vài cách viết kể từ khi du nhập vào tiếng Anh vào thế kỷ XVI, nhưng cách viết hiện đại của Vương quốc Anh đã được ấn định vào đầu thế kỷ XIX. Sự phát triển của cách viết với chữ k là kết quả tự nhiên của việc người Anh thường mô phỏng cách phát âm tiếng Pháp bằng âm k ở âm tiết đầu tiên. Nhưng các nhà văn bên ngoài Bắc Mỹ không bao giờ viết skeptic. Cho đến gần đây, khi việc sử dụng sk dường như đang phát triển bên ngoài Hoa Kì có lẽ do với thảo luận về “skeptic” về khí hậu trên các phương tiện truyền thông. Hơn nữa, với sự trỗi dậy của skeptical societies ở Anh và Úc (các nhóm hợp tác với nhau để thúc đẩy khoa học và tư duy phản biện về các chủ đề huyền bí) thường sử dụng cách viết dùng chữ k.
Ví dụ
Những ấn phẩm không thuộc Hoa Kỳ sử dụng sceptic:
- A top climate sceptic sponsored by the oil billionaire brothers Koch faced a potential investigation today. (Một người hoài nghi về khí hậu hàng đầu được bảo trợ bởi anh em nhà tỷ phú dầu mỏ Koch đã phải đối mặt với một cuộc điều tra ngầm ngày hôm nay.)
- The days when you can call yourself a sceptic while legitimately refusing to withdraw from the EU are over. (Những ngày mà bạn có thể tự gọi mình là một kẻ hoài nghi trong khi từ chối rút khỏi EU một cách chính đáng đã qua rồi.)
- But when it comes to The Farmer Wants a Wife, it’s hard to keep the flames of sceptic burning. (Nhưng khi nói đến The Farmer Wants a Wife, thật khó để giữ ngọn lửa nghi ngờ khỏi bùng cháy.)
Và các tổ chức tin tức ở Bắc Mỹ này sử dụng skeptic:
- A prominent Canadian climate scientist is suing a top climate skeptic for defamation. (Một nhà khoa học khí hậu nổi tiếng của Canada đang kiện một người hoài nghi khí hậu hàng đầu vì tội phỉ báng.)
- Jim Cougle, who is skeptical of bilingualism, said the hearing should be public. (Jim Cougle, người hoài nghi về chủ nghĩa song ngữ cho rằng buổi điều trần nên được công khai.)
- Of course, the eye has long been a favorite example for both Darwinists and skeptics because of its complexity. (Tất nhiên, con mắt từ lâu đã là một ví dụ yêu thích cho cả những người ủng hộ Darwin và những người hoài nghi vì tính phức tạp của nó.)