Hai danh từ parricide và patricide có chung các định nghĩa (1) the murder of one’s father, và (2) a person who murders his or her father. Nhưng parricide đôi khi còn đề cập đến việc sát hại mẹ, ông bà hoặc người thân khác của một người.
Cả hai từ đều đến với tiếng Anh vào khoảng thế kỷ XVI và đều có nguồn gốc từ tiếng Latinh. Pater là từ Latinh có nghĩa tương đương với father, còn –cide là một hậu tố trong tiếng Latinh có nghĩa là slayer hoặc murderer. Parricide đến với tiếng Anh qua tiếng Pháp, gốc của nó là từ parricīda trong tiếng Latinh. Tuy có chung hậu tố -cide, nhưng nguồn gốc của parri bí ẩn hơn. Có nhiều khả năng parri liên quan đến peos – một từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là kinsman.
Nhưng phần lớn trường hợp có thể coi hai từ là biến thể của nhau. Hầu hết các từ điển liệt kê parricide là dạng chính và từ này xuất hiện thường xuyên hơn patricide khoảng hai lần. Và mặc dù patricide có thể là thuật ngữ chính đáng hơn cho vụ giết cha của một người, nhưng parricide thường là thuật ngữ chỉ tội đó trong bối cảnh pháp lý. Patricide thường được dùng với nghĩa là one who murders his or her father (ít nhất là trong các văn bản lịch sử cho đến thế kỷ XX, các trường hợp từ này được sử dụng theo cách này trong thế kỷ này rất khó hoặc không thể tìm thấy).
Các từ liên quan: Matricide là giết hại mẹ của một người. Fratricide là sự giết hại anh em của một người. Và từ sororicide (giết chết chị em của một người) và filicide (giết chết con đẻ của một người) hầu như chỉ được tìm thấy trong từ điển và các nguồn tài liệu tham khảo khác.
Ví dụ
- It can be observed that he did not issue a law against parricide, arguing that it was a crime that could never exist in any community. (Có thể quan sát được rằng ông không đưa ra luật nào chống lại phe phái, vì cho rằng đó là một tội ác không bao giờ có thể tồn tại trong bất kỳ cộng đồng nào.)
- They even whispered that because he killed His Highness, and because His Holiness was the father of those who hired him – serfs – what you wanted – he would be executed as a parricide. (Họ thậm chí còn xì xào rằng bởi vì ông ta đã giết Đức ông, và vì Đức Ông là cha của những người thuê ông ta – nông nô – những gì bạn muốn – ông ta sẽ bị xử tử như một kẻ thù.)
- For some crimes, such as patricide – the worst known crime in Chinese criminology – an entire city can be destroyed and thousands of people suffer and endure. ignorance spanned generations. (Đối với một số tội ác, chẳng hạn như tội giết người – là tội ác tồi tệ nhất được biết đến trong ngành tội phạm học Trung Quốc – cả một thành phố có thể bị phá hủy và hàng nghìn người phải chịu đựng và chịu nỗi ô nhục kéo dài qua nhiều thế hệ.)
- The power of these conflicts causes an infant’s urge to parricide and incest – the Oedipus Electra ant complex. (Sức mạnh của những cuộc xung đột này gây ra sự thôi thúc trẻ sơ sinh muốn chia rẽ và loạn luân – các phức hợp kiến Oedipus Electra.)
- Reports revealed that the complainant … tried to file a parricide case against his son. (Các báo cáo tiết lộ rằng người khiếu nại … đã cố gắng nộp một vụ kiện chống lại con trai của mình.)
- Ms. Merkel urged Mr. Kohl to step aside, in a front-page letter to the main conservative German newspaper. The audacity of this patricide, never forgiven by Mr. Kohl, ensured her role as CDU leadership. (Bà Merkel kêu gọi ông Kohl tránh sang một bên, trong một bức thư trên trang nhất cho tờ báo bảo thủ chính của Đức. Sự táo bạo của người bảo trợ này, không bao giờ được ông Kohl tha thứ, đã đảm bảo vai trò lãnh đạo CDU của bà.)