Tolerance là một danh từ phổ biến trong khoa học, y học và cơ học. Ngoài đời thường, nó đề cập đến sự chấp nhận của một người đối với các quyền, niềm tin và hành động của người khác. Toleration chủ yếu là một biến thể ít phổ biến hơn của tolerance. Nó đã từng là hình thức phổ biến hơn, nhưng điều này đã thay đổi vào cuối thế kỷ XIV và đầu thế kỷ XX. Trong thời kỳ này, hai từ bắt đầu phân hóa với tolerance có các ý nghĩa mới hơn trong khoa học, y học, v.v., nhưng khi tolerance trở nên phổ biến hơn trong các cách sử dụng này, nó dần dần lấn sang “sân” của toleration. Ngày nay, nơi nương tựa cuối cùng của toleration là các bài viết về tôn giáo.
Toleration gần đây cũng đã được định nghĩa là một hành động khoan dung cụ thể, nhưng chúng tôi đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm các ví dụ trong thế kỷ XXI về cách dùng này.
Ví dụ
Trong những câu dưới đây, toleration đề cập đến sự khoan dung miễn cưỡng hoặc căng thẳng:
- His “gentle oscillation” included toleration – among indigenous though non-Europeans – about the opium trade and slavery. (“Sự dao động nhẹ nhàng” của ông bao gồm sự dung thứ – trong số những người bản địa mặc dù không phải là người châu Âu – về việc buôn bán thuốc phiện và chế độ nô lệ.)
- Their quarrels revolve around issues like Mahathir toleration of corruption, but the fundamental problem is that Mahathir does not tolerate dissent. (Những cuộc cãi vã của họ xoay quanh những vấn đề như Mahathir dung túng tham nhũng, nhưng vấn đề cơ bản là Mahathir không dung túng cho ai bất đồng chính kiến.)
- Society has developed an even extreme tolerance of speech, not because of any inherent value in that speech but out of hope that the developed toleration attitude will shift to other areas. (Xã hội đã phát triển quan điểm dung túng lời nói thậm chí cực đoan, không phải vì bất kỳ giá trị cố hữu nào trong bài phát biểu đó mà vì hy vọng rằng thái độ khoan dung được phát triển sẽ chuyển sang các lĩnh vực khác.)
- The IOM panel said our expressions of terror can have many causes, including… our toleration rates of poverty and inequality are much higher than in other rich countries. (Ban hội thẩm IOM cho biết biểu hiện kinh hoàng của chúng ta có thể có nhiều nguyên nhân, bao gồm cả… việc chúng ta chịu đựng tỷ lệ đói nghèo và bất bình đẳng cao hơn nhiều so với các nước giàu có khác.)