Động từ “stink” thường có dạng quá khứ là “stank” và quá khứ phân từ là “stunk“. Ví dụ: “I don’t stink today, but I stank yesterday, and I have stunk for many years.“
Ở Hoa Kì, “stank” đã phát triển thành một từ thông tục mới. Khi là một tính từ, nó có nghĩa là “thô lỗ” hoặc “có vệ sinh cá nhân kém”. Khi là một danh từ, “stank” có nghĩa là “một mùi cực kì khó chịu”. Ngoài ra còn có cụm từ “stank eye” biểu thị nét mặt không tán thành (nhưng ít phổ biến hơn “stink eye“).
Ví dụ
- Secondly, your stank attitude reflects your belief that other people’s feelings don’t matter. (Thứ hai, thái độ thô lỗ của bạn phản ánh niềm tin rằng cảm xúc của người khác không quan trọng.)
- I read a lot about the stank issue. Specifically, people have a foul odor after they run/exercise, and the stank doesn’t always come out when washing. (Tôi đã đọc rất nhiều về vấn đề stank. Cụ thể, mọi người có mùi hôi thối sau khi họ chạy / tập thể dục và mùi hôi thối không phải lúc nào cũng hết khi tắm rửa.)
- If I give her a stank eye, will she take this item off? (Nếu tôi ném cho cô ấy một khuôn mặt không tán thành, liệu cô ấy có cởi bỏ món đồ này ra không?)
- Specifically, Taylor Swift is famous and sexy to many people, pimping her new stank at Macy’s. (Cụ thể là Taylor Swift nổi tiếng và gợi cảm với nhiều người, đang làm mối lái cho nước hoa mới của cô ấy tại Macy’s.)