Là một tính từ, bare có nghĩa là thiếu vải, trần truồng, không trang điểm và trơ trụi. Còn khi là một động từ, từ này có nghĩa là làm trụi, lột hoặc bóc trần. Dạng quá khứ của nó là bared.
Bear không phải là tính từ. Đây là một danh từ có nghĩa là con gấu. Ngoài ra, bear còn là một động từ đa nghĩa nhưng hoàn toàn không có cái nào liên quan đến bare.
Một số nghĩa động từ phổ biến của bear là mang, cầm, vác, đội, đeo, ôm, chịu đựng, chống đỡ, sinh sản và sinh lợi. Dạng quá khứ đơn là bore (ví dụ: it bore fruit) và dạng quá khứ phân từ là borne (ví dụ: it has borne fruit).
Bear góp mặt trong một vài cụm động từ phổ biến như bear down, bear out và bear up. Một vài cụm từ phổ biến có chứa từ này là bear down on, bear fruit, bear in mind, bring to bear, grin and bear it và bear the brunt of.
Ví dụ
- SAC will bear all costs arising from the investigation. (SAC sẽ chịu mọi chi phí phát sinh từ cuộc điều tra.)
- The blowing and drifting snow and cold temperatures continue to make it impossible for any snow removal equipment to reach the bare pavement. (Tuyết thổi và trôi cùng nhiệt độ lạnh tiếp tục khiến mọi thiết bị dọn tuyết không thể tiếp cận mặt đường trống.)
- Also, bear in mind that other employment indicators are very strong. (Cũng nên nhớ rằng các chỉ số việc làm khác đều rất tuyệt.)
- Now, however, the 31-year-old TV presenter has agreed to bare it all in a confessional Internet diary. (Tuy nhiên, giờ đây, người dẫn chương trình truyền hình 31 tuổi đã đồng ý giải trần tất cả trong một cuốn nhật kí Internet giải tội.)
- The House floor debate came down to the right to bear arms versus the right of private property owners. (Cuộc tranh luận tại Hạ nghị Viện đã đi đến quyền được mang vũ khí so với quyền của chủ sở hữu tài sản tư nhân.)