Burro là con lừa thồ. Burrow khi là danh từ thì có nghĩa là hố, hang, đường hầm; khi là động từ thì có nghĩa là đào, bới. Borough (đôi khi được rút ngắn còn boro ở Hoa Kì) chủ yếu được dùng như một danh từ nói về đơn vị hành chính của một vài thị trấn, thành phố và tiểu bang.
Ba từ này phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Burro – được sử dụng chủ yếu ở miền Tây Hoa Kì – đến với tiếng Anh từ tiếng Tây Ban Nha, nơi từ này là cách viết tắt của borrico – có nghĩa là con lừa. Nguồn gốc của burrow thì không rõ; nhưng từ này có thể được du nhập từ tiếng Đức. Borough có nguồn gốc từ từ burgh trong tiếng Anh Trung cổ – nghĩa là thành phố.
Ví dụ
- Wild horses and burros are descendants of animals released or escaped from explorers, ranchers, miners, American Cavalry, or Spanish aborigines. (Ngựa và lừa hoang là hậu duệ của những con vật được thả hoặc trốn thoát khỏi những nhà thám hiểm, chủ trang trại, thợ mỏ, Kị binh Hoa Kì hoặc thổ dân người Tây Ban Nha.)
- They come out of their burrows, starving, and hunt for females to satisfy their insatiable desire to mate as much as possible. (Chúng chui ra khỏi hang, đói khát và săn tìm con cái để thỏa mãn mong muốn giao phối vô độ của chúng càng nhiều càng tốt.)
- Nets is immersed in a borough that seems to grow more vibrant by the day. (Nets đắm mình trong một quận dường như đang ngày càng sôi động hơn.)
- Currently, there are more than 50 thousand horses and burros in the detention facilities, while the numbers working free are being in question. (Hiện tại, có hơn 50 nghìn con ngựa và lừa trong các cơ sở giam giữ, trong khi số lượng đang hoạt động tự do vẫn là một dấu hỏi.)
- That practice forces tree roots into a competitive war as they burrow deep into the silt below to find vital resources. (Thói quen đó buộc rễ cây tham gia vào cuộc chiến cạnh tranh để chúng đào sâu vào lớp phù sa bên dưới để tìm các nguồn tài nguyên quan trọng.)