Told và tolled là những từ thường bị nhầm lẫn với nhau do được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các ý nghĩa của told và tolled, nguồn gốc hai thuật ngữ này và một số ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Told là dạng quá khứ của tell – nghĩa là nói, nói với, nói lên, nói ra; nói cho biết, bảo. Một dạng động từ khác của tell là tells. Đây là một động từ bất quy tắc. Tell có nguồn gốc từ từ tealde trong tiếng Anh Cổ.
Tolled là dạng quá khứ của động từ toll – nghĩa là rung, đánh, gõ (chuông…); rung, điểm (chuông đồng hồ…); rung chuông báo. Các dạng động từ khác của toll là tolls và tolling. Tolled có nguồn gốc từ từ tollen trong tiếng Anh cổ – có nghĩa là thu hút.
Ví dụ
- Nancy New has repeatedly admitted that someone told her to direct money towards the development of concussion therapies. (Nancy New nhiều lần thừa nhận rằng ai đó bảo cô gửi tiền cho việc phát triển các liệu pháp điều trị chấn động.)
- The Queen told she could not ‘deprive’ Prince Charles of giving Camilla a ‘dream’ new role. (Nữ hoàng nói rằng bà không thể ‘tước đoạt’ việc Thái tử Charles giao cho Camilla vai trò mới ‘trong mơ’.)
- “The Doughboy Foundation has since promoted it as an annual tribute to those who served in World War I, the time when gunfire died down, and the bell tolled on the Western Front… 11 of November, at 11 o’clock in 1918, after four years of brutal fighting.” (“Tổ chức Doughboy kể từ đó đã quảng bá nó như một sự tưởng nhớ hàng năm về những người đã phục vụ trong Thế chiến I, thời điểm khi tiếng súng im bặt và hồi chuông ở Mặt trận phía Tây… vào ngày 11 của tháng 11, lúc 11 giờ năm 1918, sau bốn năm chiến đấu tàn bạo.”)
- A half-muffled tenor bell tolled in memory of World War II veteran and Bishop’s Stortford camper Kenneth Westwood. (Một bản sao bị móp một nửa của cái chuông được vang lên để tưởng nhớ cựu chiến binh Thế chiến thứ hai và nhà cắm trại của Bishop’s Stortford Kenneth Westwood.)