Analize được dùng nhiều ở Mỹ và Canada. Còn analyse là cách viết phổ biến bên ngoài Bắc Mỹ. Không có sự khác biệt nào khác ngoài cách viết khác nhau giữa hai từ này. Sự khác biệt giữa s với z cũng áp dụng cho hiện tại phân từ của chúng, analyse/analyze và analysing/analyzing, cũng như các từ liên quan khác như analyser/analyzer và analysable/analyzable, nhưng từ analysis được sử dụng ở mọi nước nói tiếng Anh.
Ví dụ
Người Anh và người Úc thường dùng analyse:
- After that, she began to analyse the link between wearing sunglasses and the broader phenomenon of “how cool is”. (Sau đó, cô bắt đầu phân tích mối liên hệ giữa việc đeo kính râm với hiện tượng rộng hơn là “thế nào là sành điệu”.)
- Training during the day limited workability but it allowed more time to prepare, analyse and train more. (Đào tạo trong ngày hạn chế khả năng làm việc nhưng nó đã cho phép thời gian để chuẩn bị, phân tích và đào tạo nhiều hơn.)
- There is a problem when data is collected, analyzed for trends and reported, but business leaders still don’t want to change course. (Có một vấn đề khi dữ liệu được thu thập, phân tích xu hướng và đưa ra báo cáo, nhưng các nhà lãnh đạo doanh nghiệp vẫn không muốn thay đổi hướng đi.)
- One way to know how your favourite politician is perceived by the public is through opinion polls, but another way is to analyse their face. (Một cách để biết chính trị gia yêu thích của bạn được công chúng nhìn nhận như thế nào là thông qua các cuộc thăm dò dư luận, nhưng một cách khác là phân tích khuôn mặt của họ.)
Và các ấn phẩm của Mỹ và Canada này sử dụng analyze:
- Here I will present some anomalies to help you analyze that risk. (Ở đây tôi sẽ trình bày một số liệu bất thường giúp bạn phân tích rủi ro đó.)
- For its research, the center analyzed expenditure and achievement data from the 2007-08 school year for approximately 9,000 school systems. (Đối với nghiên cứu của mình, trung tâm đã phân tích dữ liệu chi tiêu và thành tích từ năm học 2007-08 cho khoảng 9.000 hệ thống trường học.)
- By analyzing a player’s in-game behavior data, the aim of this placement will be to make the gaming experience increasingly interactive. (Bằng cách phân tích dữ liệu về hành vi trong trò chơi của người chơi, mục tiêu của vị họ là làm cho trải nghiệm chơi game ngày càng có tính tương tác.)