Bald, balled và bawled là ba từ thường bị nhầm lẫn do có phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau. Nói cách khác, đây là những từ đồng âm khác nghĩa.
Từ đồng âm tồn tại do tiếng Anh luôn thay đổi. Đây luôn là một thách thức lớn cho những ai muốn học tiếng Anh. Cách viết và định nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn khi bạn học từ vựng.
Cách phát âm một từ tiếng Anh có thể thay đổi theo phương ngữ và chính tả tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Đôi khi, cách phát âm thay đổi trong khi cách viết lại không. Kết quả là chúng ta có hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, chẳng hạn như night và knight.
Các quy tắc viết từ không phải lúc nào cũng được tuân theo. Hầu hết mọi người tránh việc sai chính tả bằng cách nghiên cứu các từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc viết thông qua thực hành.
Có nhiều từ tiếng Anh được viết theo từ nguyên thay vì cách đọc. Ví dụ, từ threw có nguồn gốc từ từ tiếng Anh cổ thrawan.
Trong bài viết này, hãy cùng xem xét các định nghĩa của ba từ bald, balled và bawled cũng như nguồn gốc của chúng và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của những từ này trong câu.
Bald là một tính từ có nghĩa ám chỉ một người bị hói, một loài động vật trụi lông, hoặc một vùng đất không được thực vật che phủ. Bald còn được dùng để chỉ lốp xe bị mòn. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ ballede.
Balled là dạng quá khứ đơn của động từ ball có nghĩa là bóp thứ gì đó thành hình quả bóng. Balled còn là một từ lóng thô tục ở Bắc Mĩ có nghĩa liên quan đến việc quan hệ tình dục. Các dạng khác của từ này là ball, balls, và balling. Động từ balled xuất hiện lần đầu vào giữa những năm 1600.
Bawled là dạng quá khứ đơn của động từ bawl có nghĩa là kêu lên, la hét hoặc khóc to. Các dạng khác của từ này là bawl, bawls, và bawling. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Bắc Âu baula có nghĩa là tạo ra tiếng như tiếng bò kêu.
Ví dụ
- Police are looking for a ‘chubby bald man’ who tried to apprehend two teenage boys by luring them into his car. (Cảnh sát đang truy lùng một “gã trọc phú” đã cố gắng tóm gọn hai nam thiếu niên bằng cách dụ họ vào xe của mình.)
- An autopsy of a dead bald eagle found near Lower McDonald Creek in February in Glacier National Park determined the bird died of lead poisoning. (Kết quả mổ xác của một con đại bàng hói đã chết được tìm thấy gần Lower McDonald Creek vào tháng Hai trong Công viên Quốc gia Glacier đã xác định con chim chết vì nhiễm độc chì.)
- Wildwood Christmas Tree Farm’s selection includes cut or balded white pine, Canadian hyssop, Norwegian spruce, Colorado blue spruce or Fraser Fir, Turkish/Nordmann Fir, and Canaan Fir. (Lựa chọn của Trang trại cây thông Noel Wildwood bao gồm cây thông trắng đã cắt hoặc trụi lủi, cây huyết dụ Canada, cây vân sam Na Uy, cây vân sam xanh Colorado hoặc cây Fraser Fir, Thổ Nhĩ Kì / Nordmann Fir và Canaan Fir.)
- I’m wearing my familiar uniform of old jeans and black sneakers. My small, cold hand is balled in the pocket of my Army jacket at the thrift store. (Tôi đang mặc bộ đồng phục quen thuộc của mình là quần jean cũ và giày thể thao màu đen. Bàn tay nhỏ và lạnh lẽo của tôi đạng cuộn tròn trong túi chiếc áo khoác Quân đội ở cửa hàng tiết kiệm.)
- Three-year-old Manja bawled shrilly in the early summer heat. (Manja ba tuổi kêu chói tai trong cái nóng đầu mùa hè.)
- “I would definitely cry if Captain America died and I bawled when Tom Holland’s Spider-Man was caught – he was just a kid!” she speaks. (“Tôi chắc chắn sẽ khóc nếu Captain America chết và tôi đã hét lên khi Người nhện của Tom Holland bị bắt – anh ấy chỉ là một đứa trẻ!” cô ấy nói.)