A ball là một quả cầu tròn, cho dù là rỗng hay đặc. A ball cũng là một vật được ném, đá hoặc đánh trong các môn thể thao như bóng đá, bóng chày và bóng bầu dục. Bất kì chất nào có dạng hình cầu tròn, cho dù là rỗng hay đặc, đều có thể được gọi là a ball.
Một định nghĩa khác của ball là một buổi khiêu vũ hoặc cuộc tụ tập xã hội mang tính trang trọng. Ball còn có thể được dùng như một động từ để mô tả hành động nặn một thứ gì đó thành hình cầu.
Từ ball có nguồn gốc từ từ bolr trong tiếng Bắc Âu cổ với nghĩa tương đương. Từ ball lần đầu tiên được đề cập như một vật trong môn thể thao là vào năm 1200.
Bawl là động từ có nghĩa là hét lên hoặc khóc to. Dạng tính từ là bawling. Bawl lần đầu tiên xuất hiện vào giữa thế kỷ XV với nghĩa ban đầu là hú như tiếng chó.
Từ này có nguồn gốc từ từ baula trong tiếng Bắc Âu cổ với nghĩa là thấp như một con bò và từ từ baulare trong tiếng La tinh Trung cổ với nghĩa là sủa như một con chó. Việc sử dụng bawl với nghĩa hiện tại xuất hiện lần đầu vào năm 1908 tại Mĩ.
Ví dụ
- Then, with two goals in the ninth inning, the Houston Astros’ missed header Carlos Correa sent a ball at 111 mph, in a hop, toward the outcourt. (Sau đó, với hai pha lập công ở hiệp thứ chín, pha đánh đầu hụt Carlos Correa của Houston Astros đã gửi một quả bóng với tốc độ 111 dặm/giờ, trong một lần đánh về phía sân ngoài.)
- In this short but memorable clip, an 11-year-old boy shows he’s skilled enough to not only cover one of popular music’s most famous sax solos but also juggle the same ball. rock. (Trong đoạn clip ngắn nhưng đáng nhớ này, một cậu bé 11 tuổi cho thấy mình có đủ kỹ năng để không chỉ cover một trong những bản độc tấu sax nổi tiếng nhất của làng nhạc nổi tiếng mà còn có thể tung hứng cùng một quả bóng đá.)
- DeHoyos threw a balled-up napkin and hash browns at the manager, who told police that DeHoyos had also “beaten her chest” a few times. (DeHoyos ném một chiếc khăn ăn được cuộn tròn và nhuộm màu nâu vào người quản lí, người này đã nói với cảnh sát rằng DeHoyos cũng đã “đập ngực” cô ấy vài lần.)
- As a measure of the respect with which the Kingwood Tea Party holds its fourth property, the event’s “media room” is located in the building’s nursery, where members of the free media can sit on cots and bawl about the new conservative ascendancy. (Là một thước đo đánh giá sự tôn trọng mà Tiệc trà Kingwood nắm giữ cơ ngơi thứ tư, “phòng truyền thông” của sự kiện được đặt trong nhà trẻ của tòa nhà, nơi các thành viên của giới truyền thông tự do có thể ngồi trên những chiếc ghế nhỏ và tranh cãi về quyền thế mới của phe bảo thủ.)
- As Life magazine observed, he is “the voice of the blind cripples and frenzied beggars and sly men, who muster their strength to bawl out their souls from the streets.” (Như tạp chí Life đã nhận xét, anh ta là “tiếng nói của những người tàn tật mù và những người ăn xin điên cuồng và những người đàn ông ma mãnh, những người tập hợp sức mạnh để xua đuổi linh hồn của họ trên đường phố”.)