Bulk có nghĩa là (1) kích thước, khối lượng hoặc thể tích, (2) một khối lượng lớn vật chất, (3) thành phần chính, (4) gây phồng hoặc nở ra, và (5) có khối lượng hoặc số lượng lớn. Balk ít phổ biến hơn, thường được dùng như một động từ, chủ yếu có nghĩa là dừng lại và không chịu tiếp tục làm gì đó. Nó thường được theo sau bởi giới từ at. Baulk là một cách viết của balk ở Anh. Trong các ấn phẩm của Anh, balk và baulk có thể thay thế cho nhau và cả hai cách viết đều có tấn suất xuất hiện như nhau. Các nhà văn Canada ủng hộ dùng balk, còn người Australia ủng hộ dùng baulk.
Ví dụ
Các nhà văn Mỹ và Canada sử dụng balk — ví dụ:
- Like any parent, I get frustrated when my kids refuse to eat their broccoli and balk at even tasting pomegranates … (Giống như bất kỳ bậc cha mẹ nào, tôi cảm thấy bực bội khi con mình không chịu ăn bông cải xanh của chúng và chùn bước khi nếm quả lựu…)
- For now, US politicians will certainly balk at that. (Hiện tại, các chính trị gia Hoa Kỳ chắc chắn sẽ chùn bước trước điều đó.)
Một số ấn phẩm của Anh dùng baulk – ví dụ:
- While most Britons would baulk at the price, Nadine is accustomed to Switzerland’s high cost of living. (Trong khi hầu hết người Anh sẽ phản đối giá cả, Nadine đã quen với chi phí sinh hoạt cao của Thụy Sĩ.)
- The grooves around in which Wretch pieces his stories is not baulk at delivering clear messages. (Các thiếu xót xung quanh khi Wretch xâu chuỗi các câu chuyện của mình không gây khó chịu khi đưa ra các thông điệp rõ ràng.)
Một số khác thì sử dụng balk:
- It is a longtime pastime for young people, almost like a ritual of travel, to balk at authority figures. (Đó là một trò tiêu khiển lâu năm của những người trẻ tuổi, gần như là một nghi thức thông hành, để chống lại những nhân vật có thẩm quyền.)
- Near-zero bank deposit rates limit choice for investors who may begin to shy away from foreign currency exposure. (Lãi suất tiền gửi ngân hàng gần 0% giới hạn sự lựa chọn cho các nhà đầu tư ngại tiếp xúc với ngoại tệ khi bắt đầu.)