Trong tiếng Anh Mĩ, động từ burgle có nghĩa là cướp. Từ này được coi là một biến thể hài hước của từ burglar. Còn burglarize là từ thường được dùng trong các tình huống nghiêm túc.
Trong tiếng Anh Anh thì lại ngược lại. Burgle là một động từ được dùng trong các trường hợp cần sự nghiêm chỉnh và được sử dụng trong các bản tin thời sự. Còn burglarize hầu như không tồn tại trong các trường hợp cần sự nghiêm túc.
Các nước Ireland, Australia, New Zealand và Nam Phi có xu hướng giống tiếng Anh Anh về vấn đề này. Riêng người Canada thì thích dùng burglarize hơn.
Burglar xuất hiện vào thời Trung Cổ hoặc thậm chí còn sớm hơn thế nữa. Burgle và burglarize thì đều xuất hiện lần đầu vào cuối thế kỉ XIX, cho nên cả hai từ đều có niên đại tương đương nhau.
Ví dụ
Các tờ báo của Mĩ thường dùng burglarize trong các bối cảnh nghiêm túc:
- They were accused of burglarizing cars in the 1900s neighborhood of Muirfield. (Họ bị cáo buộc đã ăn trọm những chiếc xe đậu trên khu phố 1900 của Muirfield.)
- When my son’s apartment was burglarized in March and his MacBook Pro was stolen, I immediately wished he had some sort of tracking program installed on it. (Khi căn hộ của con trai tôi bị trộm vào tháng 3 và chiếc MacBook Pro của nó bị đánh cắp, tôi ngay lập tức ước chiếc laptop có một loại chương trình theo dõi nào đó được cài đặt trên nó.)
- Dallas police are looking for two men caught on video burglarizing a music store and then pawned with stolen musical instruments. (Cảnh sát Dallas đang truy lùng hai người đàn ông bị bắt quả tang bằng camera an ninh đang có hành vi ăn cắp đồ đạt trong một cửa hàng âm nhạc và sau đó đang cầm đồ các nhạc cụ bị đánh cắp đi.)
Còn có tờ báo của Anh thì dùng burgle trong các bối cảnh nghiêm túc:
- They were also charged with conspiring to burgle the Bush Barn farm and conspire to undermine the lines of justice. (Họ cũng bị buộc tội âm mưu đánh cắp trang trại Bush Barn và âm mưu phá hoại đường lối công lý.)
- A bride who burgle into her friend’s house has her curfew lifted so she can go out late on her wedding day. (Một cô dâu đột nhập nhà bạn của mình đã được dỡ bỏ lệnh giới nghiêm để cô ấy có thể ra ngoài muộn vào ngày cưới của mình.)
- At Switzerland, where users participate in the drug program, 90% of people addicted to burgle home. (Tại Switzerland, nơi những người tham gia vào chương trình ma túy, đã có 90% số người nghiện ăn cắp vặt đồ dùng trong nhà.)