ls Cách dùng chính xác của but và yet - Grammarly

Khi là liên từ, but yet có thể hoán đổi cho nhau. Một từ thường được thay thế cho từ kia để tránh lặp từ, như trong câu này:

  • Many, many people here share these thoughts, yet no one can say anything. But I am saying something. (Nhiều, rất nhiều người ở đây chia sẻ những suy nghĩ này, nhưng không ai có thể nói bất cứ điều gì. Nhưng tôi đang nói điều gì đó.)

Câu này có đồng nghĩa với:

  • A lot of people here share these thoughts, but no one has said anything in advance. Yet, I am saying something. (Rất nhiều người ở đây chia sẻ những suy nghĩ này, nhưng không ai nói trước được điều gì. Tuy nhiên, tôi đang nói điều gì đó.)

Sử dụng cùng một từ ở hai nơi trên cũng sẽ tạo ra một câu đồng nghĩa với hai câu trên, nhưng nó có vẻ lặp từ.

Khi là trạng từ

Cả hai từ cũng được dùng như trạng từ, nhưng lúc này, chúng không thể thay thế cho nhau. Yet thường có nghĩa là up to this time, trong khi trạng từ but thường có nghĩa là only. Ví dụ: but yet không thể hoán đổi cho nhau trong các câu sau đây:

  • The healthcare bill is but a tentative first step on the path of essential reform. (Dự luật chăm sóc sức khỏe chỉ là một bước dự kiến đầu tiên trên con đường cải cách cần thiết.)
  • Football coach Dabo Swinney said he has yet to speak with Clemson officials about a contract extension. (Huấn luyện viên bóng đá Dabo Swinney cho biết ông vẫn chưa có cuộc nói chuyện với các quan chức của Clemson về việc gia hạn hợp đồng.)
  • The results of a Seattle survey are but the latest example of a worrying trend. (Kết quả của một cuộc điều tra ở Seattle chỉ là ví dụ mới nhất về một xu hướng đáng lo ngại.)
  • The Council has yet to issue a ruling on the March petition. (Hội đồng vẫn chưa đưa ra phán quyết về bản kiến nghị tháng Ba.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

View Comments

  • có một chút ý về ví dụ. But và yet chỉ là kiến thức cơ bản nhưng web đặt ví dụ khó, dài nên chưa chắc người xem đã phân biệt được but và yet

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago