Chary và cherry là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau do được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần và có nghĩa khác nhau. Nói cách khác, chúng là từ đồng âm. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét ý nghĩa của chary và cherry, nguồn gốc của hai từ này và một vài ví dụ về cách sử dụng đúng của chúng trong câu.
Chary có nghĩa là thận trọng, cẩn thận. Đây là một tính từ. Dạng so sánh hơn là charier và so sánh nhất là chariest. Chary được dùng khá phổ biến. Nó có nguồn gốc từ từ cearig trong tiếng Anh cổ – có nghĩa là đầy sự quan tâm.
Cherry là quả anh đào; cây anh đào; gỗ anh đào. Ngoài ra, cherry còn có nghĩa là màu đỏ anh đào. Dạng số nhiều của cherry là cherries. Từ này có nguồn gốc từ từ kerasos trong tiếng Hi Lạp – có nghĩa là quả anh đào hoặc cây anh đào.
Ví dụ
- I always feel chary about recommending books from the Society because I have provided introductions to some of them. (Tôi luôn thận trọng khi giới thiệu sách của Hội vì tôi đã cung cấp phần giới thiệu cho một số cuốn sách trong số đó.)
- These days, he is chary about directly disposing of trash in dhalao area. (Những ngày này, anh ấy đang lo lắng về việc trực tiếp xử lí thùng rác ở khu vực dhalao.)
- The town of Houlton has received $1,700 from various donors to proceed with the cherry blossom tree planting at the Gentle Memorial Building, which houses the town’s parks and recreation department. (Thị trấn Houlton đã nhận 1.700 đô la từ các nhà tài trợ khác nhau để tiến hành trồng cây hoa anh đào tại Tòa nhà Tưởng niệm Nhẹ nhàng, nơi có công viên và khu giải trí của thị trấn.)
- True or not, we associate the familiar gridded cherry pie with George Washington’s February birthday. (Đúng hay không, chúng tôi liên tưởng chiếc bánh anh đào phủ lưới quen thuộc với sinh nhật tháng 2 của George Washington.)