Ở bài học trước, mình đã giải thích tính từ sở hữu (possessive adjectives) là gì và cách sử dụng chúng. Ở bài này, chúng ta sẽ nói về đại từ sở hữu (possessive pronouns).
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) đơn giản chỉ là những từ có nhiệm vụ thay thế danh từ, hoặc cụm danh từ trong tiếng Anh đánh tránh các lỗi về lặp từ. Và đương nhiên, là đại từ sở hữu thể hiện sự sở hữu.
Một trong các cách tốt nhất để hiểu cặn kẽ về đại từ sở hữu đó chính là biết nhiệm vụ của nó trong câu.
Trước tiên, hãy cùng mình tìm hiểu về
Đại từ sở hữu là gì?
Đúng như cái tên của nó thể hiện, đại từ sở hữu là những đại từ giúp cho ta thể hiện tính sở hữu trong câu.
Tính từ sở hữu được sử dụng đi với một danh từ và đứng trước một danh từ. Còn đại từ sở hữu thì không đi với danh từ.
- Is this your notebook?
- Yes. It’s my notebook. hoặc có thể trả lời
- Yes. It’s mine.
Ở câu trên, “mine” là một đại từ sở hữu, được dùng thay cho từ “my notebook”. Ở trường hợp này, “mine” = “my notebook”. Tức là khi mình dùng từ “mine”, cả mình và người nghe đã hình dung được mình đang nói về cái gì, ở đây là “a notebook”.
Một vài ví dụ dễ hiểu về tính từ sở hữu
I‘m a writer.
This is my pen.
The pen is mine.
You‘re an English student.
Is that your desk?
Is the desk yours?
He‘s working.
That is his laptop.
The laptop is his.
This is a beautiful girl.
Is her hair brown?
Yes. Hers‘ brown. Mine’s black.
This is a very cute dog.
It‘s holding its money.
(đại từ sở hữu “its” hiếm khi được dùng)
We‘re working on our web site.
This web site is ours.
You‘re riding your bicycles to go to school.
The bicycles are yours.
They‘re playing basketball.
Is that their basketball?
I don’t know if it’s theirs or not.
Giới từ of với đại từ sở hữu
Bạn có thể dùng đại từ sở hữu và danh từ đằng sau giới từ of. Ví dụ:
- Lucy is one of my friends. -> Lucy is a friend of mine.
- I am one of Lucy’s friends. -> I am a friend of Lucy’s.
Tính từ sở hữu giúp cho câu văn của bạn rõ ràng, sáng sủa hơn
Có lẽ bạn cũng nhận ra tính chất này của đại từ sở hữu rồi. Đại từ sở hữu sẽ giúp chúng ta viết và nói ngắn gọn hơn, sử dụng ít từ ngữ hơn trong khi ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi.
Bạn càng nói chuyện, viết bài mạch lạc, ngắn gọn, đọc giả, thính giả của bạn sẽ càng dễ hiểu ý tưởng của bạn. Hãy xem những ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn:
- Those are my sneakers. They are not your sneakers.
- Those are my sneakers. They are not yours.
- I didn’t have my notebook for English class, so Lucy lent me her notebook.
- I didn’t have my notebook for English class, so Lucy lent me hers.
- Your travel plans sound just as exciting as my travel plans!
- Your travel plans sound just as exciting as mine!
Tóm lại, bạn hãy dùng đại từ sở hữu khi nói về một người, một địa điểm, một sự vật, sự việc,… đã được đề cập trước đó. Trong các ví dụ mình đưa ra ở trên, bạn có thể thấy rằng những câu dùng đại từ sở hữu diễn đạt gọn gàng, dùng ít từ ngữ hơn so với những câu không dùng đại từ sở hữu.
Bảng tóm tắt các đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng (personal pronouns) | Tính từ sở hữu (possessive adjectives) | Đại từ sở hữu (possessive pronouns) |
---|---|---|
I | My | Mine |
You | Your | Yours |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
We | Our | Ours |
You | Your | Yours |
They | Their | Theirs |
One | One’s | One’s |
Who | Whose | Whose |
Người bản ngữ thường ít dùng đại từ sở hữu its và one’s trừ khi hai từ này đi cùng với từ own:
- The house seemed asleep yet, as I have said, it had a lie of its own.
- One doesn’t like to spend too much time on one’s own.
Và theo bảng trên, bạn có thể thấy tính từ nghi vấn whose cũng có thể được dùng như một đại từ sở hữu (gọi là đại từ nghi vấn sở hữu). Ví dụ:
- There was 200 dollars on that table and Trung wondered whose it was.
- This car hasn’t moved for six months. Whose is it?
Những lỗi kinh điển thường mắc phải khi dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Không được dùng sở hữu cách ‘s với đại từ sở hữu
- Are those gloves hers?
Are those gloves her’s?(không được)
- Sở hữu cách ‘s không hề được dùng với its. It’s là dạng rút gọn của it is.
- The team is proud of its ability to perform consistently well.
The team is proud of it’s ability to perform consistently well.(không được)
- Đại từ sở hữu không được đứng trước danh từ
- A lot of my friends were at the party.
A lot of mine friends were at the party.(không được)
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về đại từ sở hữu trong tiếng Anh. Khá dễ phải không nào?
Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một thì rất quan trọng trong tiếng Anh. Đó là Thì quá khứ đơn.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn