Fulfill là cách viết của người Mỹ, là một động từ có nghĩa tương đương với accomplish hoặc satisfy. Fulfil là cách viết được ưa dùng bên ngoài Bắc Mỹ. Cả hai cách viết đều phổ biến ở Canada.
Sự khác nhau về mặt chính tả cũng áp dụng cho fulfilment và fulfillment, nhưng không được áp dụng cho fulfilled, fulfilling, và fulfiller. Ba từ này có luôn luôn có hai chữ l.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- The question is, how do we fulfill that vision? (C>Ở Hoa Kìi_du">Ví dụra là chúng ta thực hiện tầm nhìn đó như thế nào?)
- But he was forced to fight his insurance company for more than 50 years when it failed to fulfill his $ 220,000 policy. (Nhưng ông buộc phải chiến đấu với công ty bảo hiểm hơn 50 năm của ông khi nó không thực hiện được chính sách 220.000 đô la của ông.)
- Voters in 2008 would find him immeasurable then, having not let millions of people be swept away by feelings and wish-fulfillment. (Những người bỏ phiếu vào năm 2008 hẳn sẽ thấy không thể đo đếm được anh ấy, đã không để hàng triệu người bị cuốn đi bởi cảm xúc và mong ước.)
Bên ngoài Hoa Kì
- The Catholic Church is facing many problems, but here we will focus on our inability to fulfil our primary mission. (Giáo hội Công giáo đang phải đối mặt với nhiều vấn đề, nhưng ở đây>Bên ngoài Hoa Kìg vào việc không thể hoàn thành nhiệm vụ chính của mình.)
- She admits that the book has an unexpected reference to its fulfilment of wishes. (Cô thừa nhận rằng cuốn sách có một sự liên hệ bất ngờ về sự hoàn thành ước nguyện đối với nó.)
- There’s even one tenant who seems to fulfil that television’s most important role: the character the audience loves to hate. (Thậm chí có một người thuê dường như sẽ hoàn thành tốt nhất vai trò quan trọng nhất của truyền hình: nhân vật mà khán giả thích ghét bỏ.)