Từ to là một trong những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Không những thế, nó còn là một phần để tạo nên thể nguyên mẫu có to của động từ. Sau đây là vài ví dụ về động từ nguyên mẫu có to:
- to do
- to play
- to sing
Động từ nguyên mẫu có to có thể kết hợp với các động từ khác như hope, arrange, want,…
- We hope to see you next month.
- Peter arranged to have his brother picked up at the airport.
- My sister wants to help you understand mathematics.
Giới từ to thường được dùng như một giới từ diễn tả sự di chuyển hay phương hướng. Giới từ to đôi khi bị nhầm lẫn với giới từ at và in. Nói đúng hơn, giới từ at và in thể hiện một địa điểm, còn giới từ to thể hiện sự di chuyển đến một địa điểm.
Dùng giới từ to để diễn tả sự di chuyển
Giới từ “to” thường được sử dụng thường được sử dụng để diễn tả hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Hay nói cách khác>Dùng giới từ to để diễn tả sự di chuyểntừ như drive, walk, go, hike, fly, sail,…
- I’m flying to Ho Chi Minh City on Friday for a meeting.
- I thought we should walk to the bakery for breakfast because it is such a beautiful day.
- The captain sailed to the closest port.
- What time do you go to school from home?
Đôi khi danh từ “home” không cần giới từ “to” đứng đằng trước nó.
- What time do you go home from school?
Và bạn cũng nên nhớ rằng giới từ to không bao giờ được dùng với động từ arrive, thậm chí khi động từ arrive thể hiện sự di chuyển. Hãy dùng giới từ at với động từ arrive
- I arrived at school early in the morning.
- The kids arrived at the park to meet their friends.
Sử dụng giới từ to để nói đến một hành động nhận từ người khác
Giới từ to có thể kết hợp với các động từ như give, hand, send, write,… để chỉ người hoặc vật được nhận, hay trải nghiệm thứ gì đó.
- I gave the car keys to Lucy.
- He’s always writing letters to the local newspaper. >Sử dụng giới từ to để nói đến một hành động nhận từ người khácm kết thúc
- The snow was piled up to the roof.
- The stock prices rose up to 80 dollars.
- These letter are very important to your admission.
- My answer to your question is in that envelop.
- Do not respond to every little thing to your life.
- We’re going to wait another two weeks to the end of the month. Sử dụng giới từ to để nói về thời gianùng khi nói đến số phút khi số phút được nói trước số giờ.
- The train arrives at quarter to three.
- It’s ten to four. We’d better leave now or we’ll late.
- I usually work from seven in the morning to five in the afternoon.
- He played the violin from ten to thirteen.
- It’ll probably cost you ten to twenty dollars.
Sử dụng giới từ to để diễn tả các mối quan hệ
Sử dụng giới từ to để nói về thời gian
Giới từ to cũng có thể được dùng để nói về thời gian và có ý nghĩa tương đương với các giới từ diễn tả thời gian khác như till hay >Sử dụng giới từ to để diễn tả các mối quan hệleft.
Sử dụng cấu trúc from…to để diễn tả thời gian
Khi nói về thời điểm bắt đầu với kết thúc của một việc, dùng giới từ from để nói đến mốc thời gian bắt đầu và giới từ to để nói đến mốc thời gian kết thúc.
Sử dụng giới từ to để nói lên một khoảng số ước lượng
Ta có thể dùng giới từ to để nói lên một con số không được chính xác lắm, nằm giữa một số cao hơn và một số thấp hơn nó. V>Sử dụng cấu trúc from…to để diễn tả thời gianng.
Giới từ to đứng sau danh từ
Một số danh từ thường có giới từ to theo sau. Chúng thường là các danh từ diễn tả phương hướng hay điểm đích. Có thể kể đến vài từ thông>Sử dụng giới từ to để nói lên một khoảng số ước lượngul>
Và một vài danh từ khác liên quan đến phương tiện đi lại như bus, train, coach, ferry, flight,…
- The ferry to Ho Chi Minh City takes 12 hours.
- Is that the bus to the stadium?
Các danh từ thể hiện sự phản ứng cũng thư>Giới từ to đứng sau danh từ thông dụng có thể kể đến như answer, key, reaction, reply, response, solution,…
- We don’t seem to be able to find a solution to the problem of global warming yet.
- Her reaction to his comments was very aggressive.
Giới từ to trong các cụm động từ
Giới từ to cũng được sử dụng trong rất nhiều cụm động từ. Sau đây là một danh sách ngắn về những cụm động từ có to được sử dụng phổ biến nhất.
- get to something
- boil down to something
- appeal to someone
- object to something
- look forward to something
- be used to something
- get used to something
- listen to something
- object to something
- reply to someone
- respond to someone
Sau đây là một vài ví dụ về việc sử dụng các cụm động từ có to được liệt kê ở trên:
- Jut a moment, We’ll get to that subject soon.
- It boils down to this: you need to work hard.
- This car really appeals to Trung.
- Lucy objected to the way she acted.
- We look forward to seeing you soon.
- I l>Giới từ to trong các cụm động từreat.
- I object to your remarks.
- The bank hasn’t replied to my letter yet.
Giới từ to được dùng như một từ trong động từ nguyên mẫu có to
Giới từ to được dùng như với một đồng từ để có nghĩa là ‘in order to’. Ví dụ:
- We spent some money (in order) to get some help.
- You haven’t worked so hard (in order) to give up!
Các cụm từ liên kết có to
Giới từ to cũng được sử dụng trong các cụm từ phổ biến để liên kết các ý tưởng, thường đứng ở đầu câu.
To a great extent
To a great extent thường đứng ở đầu hoặc cuối câu để thể hiện rằng một điều gì đó rất chính xác.
- To a great extent, the students work hard in my school.
- We agree with Peter’s idea to a great extent.
To some extent
To some extent được dùng để thể hiện rằng điều gì đó chỉ đúng một phần.
- To some extent, I agree with the ideas introduced in this discussion.
- The parents are at fault>Giới từ to được dùng như một từ trong động từ nguyên mẫu có toth được dùng để giới thiệu yếu tố đầu tiên trong một cuộc thảo luận có nhiều điểm cần bàn tới.
- To begin with, let’s discuss the problems we >Các cụm từ liên kết có totart with, I would like to thank you for coming tonight.
To>To a great extent
To sum up dùng để nói lên đánh giá cuối cùng về các ý tưởng chính trong một cuộc thảo luận.- To sum up, we need to invest more money in research and sales.
- To sum up, I th>To some extentall your fault!
To tell the truth
To tell the truth được dùng để bảy tỏ ý kiến trung thực
- To tell you the truth, I think Trung is not doing a very good job.
- To tell you the truth, I’m tired of listening to politicians tell us lies.
Đừng nhầm lẫn giữa giới từ to với động từ nguyên mẫu có to
Nhiều bạn thường nhầm lẫn giới từ “to” với động từ nguyên mẫu có “to”
- I need to go to the hospital.
Trong câu trên, “to go” là động từ nguyên mẫu có “to”, còn từ “to” đằng sau mới là một giới từ. Và “to the hospital” là một cụm giới từ (prepositional phrase).
Cụm giới từ (prepositional phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ, thường theo sau bởi một cụm danh từ / đại từ / trạng từ hoặc một danh động từ.
- I need to go to a supermarket to buy something to bring to the party.
Ở câu trên, “to go”, “to buy”, “to bring” là các động từ nguyên mẫu có “to”. Còn các từ “to” còn lại là các giới từ. “to a supermarket” và “to the party” là các cụm giới từ.
>To tell the trutht thúc một câu bằng giới từ “to”- Who do I give this to?
Còn đối với người Anh, đôi khi bạn sẽ nghe thấy các câu hỏi bắt đầu bằ>Đừng nhầm lẫn giữa giới từ to với động từ nguyên mẫu có tolà “whom”
- To whom do I give this?
Với các kiểu câu hỏi như dưới đây, bạn có thể sử dụng giới từ “to” để kết thúc, nhưng đây không phải là đều bắt buộc
- Where are you going?
Where are you going to? - Where is he flying?
Where is he flying to?
Nếu bạn để ý kĩ, bạn sẽ thấy “to” thường đi với động từ “go”
- We have somewhere to go.
- We don’t have anywhere to go.
Ở trên, “to go” là một động từ nguyên mẫu có “to”, và bạn có thể thêm giới từ “to” đằng sau động từ “to go”
- We have somewhere to go to.
- We don’t have anywhere to go to.
Và cuối cùng, bạn đừng nhầm lẫn giới từ “to” ở cuối câu với trạng từ “too” – khi nói thì hai từ này phát âm giống nhau.
- We’re going to the party. Are you going too?
Tạm kết
Như vậy là bạn đã hiểu sơ về các cách sử dụng của giới từ to rồi đấy – một giới từ rất quan trọng trong tiếng Anh.
Qua 3 bài học liên tiếp về giới từ, mình hi vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan nhất về giới từ trong tiếng Anh.
Ở bài học tiếp theo, chúng ta sẽ nói về một chủ đề mới toanh. Đó chính là tính từ sở hữu trong tiếng Anh.
Nếu có bất kì thắc mắc gì, đừng ngại hỏi mình dưới phần bình luận nhé. Và nếu thấy bài viết này hay, hãy dành thời gian để chia sẻ khóa học này nhé.
Cách sử dụng bộ ba giới từ >Tạm kếtem>và at
Tình từ sở hữu trong tiếng Anh