Không có sự khác biệt về ý nghĩa giữa harbor và harbour. Harbor là cách viết được ưa dùng trong tiếng Anh Mỹ, và từ harbour được ưa dùng các phương ngữ tiếng Anh khác.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- D>Ở Hoa Kìi_du">Ví dụe Savannah harbor to accommodate larger ships is currently the number one priority for beach city officials. (Việc đào sâu bến cảng Savannah để đón những con tàu lớn hơn hiện là ưu tiên số một của các quan chức thành phố biển.)
- State Senator Jack Hart is lobbying the city to dump excess snow on the docks, saying the streets of Boston have become a concern for public safety. (Thượng nghị sĩ bang Jack Hart đang vận động thành phố đổ lượng tuyết dư thừa xuống bến cảng, nói rằng đường phố Boston đã trở thành một mối quan tâm về an toàn công cộng.)
- Baltimore’s harbor may have been a mess, but those who attended a day-long conference on its problems on Saturday had left encouraging that there was no need to continue. (Bến cảng của Baltimore có thể là một mớ hỗn độn, nhưng những người tham dự một hội nghị kéo dài cả ngày về các vấn đề của nó hôm thứ Bảy đã rời đi khuyến khích rằng không cần phải tiếp tục như vậy.)
Bên ngoài Hoa Kì
- The city, with its great harbour, occupies a strategic location too important to be abandoned for a long time. (Thành phố, với bến cảng tuyệt vời của nó, chiếm một vị trí chiến lược quá quan >Bên ngoài Hoa Kìlâu dài.)
- For many Sydneys, the harbour is a proudly flaunted gem, a dazzling view to admire from balconies, boats and foresight. (Đối với nhiều người Sydney, bến cảng là một viên ngọc quý được phô trương một cách đáng tự hào, một cảnh quan rực rỡ để chiêm ngưỡng từ ban công, tàu thuyền và nơi xa.)
- Most of St.’s historic centers John’s surrounding harbours and major downtown shopping areas are just a few meters from the water’s surface. (Phần lớn các trung tâm lịch sử của St. John’s xung quanh bến cảng và khu vực mua sắm lớn ở trung tâm thành phố chỉ cách mặt nước vài mét.)