Khi nói đến một danh từ biểu thị động vật thuộc họ Mollusca — bao gồm mực, bạch tuộc, sên và ốc — mollusk là cách viết được ưa dùng ở Bắc Mỹ, còn mollusc được ưa dùng ở những quốc gia nói tiếng Anh còn lại.
Từ này du nhập tiếng Anh từ tiếng Pháp mollusque vào cuối thế kỷ XVII. Các cách viết hiện đại (cùng với cách viết của tiếng Pháp, hiện không còn xuất hiện trong tiếng Anh) đã được sử dụng từ đầu những năm 1800. Sự phân biệt chính tả này bắt đầu vào giữa thế kỷ XIX và ít nhiều vẫn giữ nguyên cho đến nay.
Ví dụ
Ở Bắc Mĩ
- The toothed Crassostrea gigas was the first mollusk to have a fully sequenced genome. (Crassostrea gigas có răng là loài nh>Ở Bắc Mĩ du">Ví dụ tiên có bộ gen được giải trình đầy đủ.)
- One of the great mysteries surrounding oysters and many other mollusks is how they manage to thrive in such a variable marine environment. (Một trong những bí ẩn lớn xung quanh hàu và nhiều loài động vật thân mềm khác là làm thế nào chúng xoay sở để phát triển trong môi trường biển biến đổi như vậy.)
- There must be a better way than to hear barefoot like Jeremy Jacobs claim that players are inferior to mollusks on an evolutionary scale. (Phải có một cách tốt hơn là nghe những kẻ chân đất như Jeremy Jacobs cho rằng những người chơi thấp hơn động vật thân mềm trên quy mô tiến hóa.)
Bên ngoài Bắc Mĩ
- Molluscs have a lot of genes that protect them from the extreme temperatures and salinity, where the mainland meets the sea. (Động vật thân mềm có rất nhiều gen bảo vệ nó khỏi nhiệt độ và độ mặn khắc nghiệt, nơi đất liền gặp biển.)
- When stopped, they f>Bên ngoài Bắc Mĩ seaworms, and aquatic insects. (Khi dừng lại, chúng ăn động vật thân mềm, cua, giun biển và côn trùng thủy sinh.)
- The ability to shed organs, similar to those found in lizards, crabs, and earthworms, is thought to be unprecedented in molluscs. (Khả năng rụng các bộ phận cơ thể, tương tự như ở thằn lằn, cua và giun đất, được cho là chưa từng thấy ở động vật thân mềm.)