Neighbor được ưu dùng ở Mỹ, còn neighbour được ưu dùng ở mọi nước nói tiếng Anh khác. Hai từ đều giống nhau ở mọi khía cạnh ngoại từ cách viết. Sự khác biệt về cách viết cũng áp dụng cho các từ phát triển từ từ này như neighborhood/neighbourhood, neighborly/neighbourly, neighbored/neighboured, và neighboring/neighbouring.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- It is a neighbor versus a neighb>Ở Hoa Kì du">Ví dụ tchie highway in the countryside (Đó là hàng xóm so với hàng xóm trên đường cao tốc Ritchie ở vùng nông thôn)
- In the summer, the skating rink area is a large lawn neighbored by restaurants and chess players. (Vào mùa hè, khu vực sân trượt là một bãi cỏ rộng lớn, xung quanh có các nhà hàng và người chơi cờ.)
- The two neighborhoods have begun celebrating Marco Polo Day and the East-West Christmas Parade. (Hai khu phố đã bắt đầu tổ chức Ngày Marco Polo và Lễ diễu hành Giáng sinh Đông Tây hội ngộ.)
Bên ngoài Hoa Kì
- The revival of historic neighbourhoods reduces the need for new land development and costly new urban infrastructure, a key goal of sm>Bên ngoài Hoa Kì ồi sinh các khu dân cư lâu đời làm giảm nhu cầu phát triển đất mới và cơ sở hạ tầng đô thị mới tốn kém, một mục tiêu chính của tăng trưởng thông minh.)
- A military crane was parked on the streets of Oxford that drew criticism from angry neighbours. (Một chiếc cần cẩu quân sự đậu trên đường phố Oxford đã hứng một loạt chỉ trích từ những người đang giận dữ ở đây.)
- After helping bring the neighbour’s children to safety, he turned around and found a group of teenagers staying in another house. (Sau khi giúp đưa những đứa trẻ hàng xóm đến nơi an toàn, anh quay lại và tìm thấy một nhóm thanh thiếu niên đang ở trong một ngôi nhà khác.)