Đối với một món ăn sáng bao gồm trứng đã được đánh tan, nấu cho tới khi chín tới gấp lại, các ấn phẩm của Mỹ thích dùng cách viết omelet hơn, và đây là cách viết được hầu hết các nguồn tham khảo tiếng Anh Mỹ khuyến nghị. Ở nơi khác , cách đánh vần từ tiếng Pháp, omelette, thông dụng hơn.
Dù sao thì đây chỉ là liên quan đến sở thích được thể hiện trong văn bản của thế kỷ XXI. Không có quy tắc nào nói rằng người Mỹ không dùng cách viết của tiếng Pháp hoặc các nhà văn Anh không thể dùng cách viết của người Mỹ.
Omelet không có do người Mỹ sáng tạo ra. Từ này thực sự đã có một số cách viết trong nhiều thế kỷ,bao gồm cả aumulet, ammulet, omlet, và amelet, tất cả đều được tìm thấy trong các ví dụ của OED. Omelet lần đầu tiên xuất hiện cách đây rất lâu, vào đầu thế kỷ XVII (trước cả khi Hoa Kỳ thành lập). Tuy nhiên, đến thế kỷ XIX, phần lớn thế giới nói tiếng Anh đã chấp nhận dùng cách viết của tiếng Pháp thì người Mỹ lại chọn đi hướng khác.
Ví dụ
Bên ngoài Hoa Kì
- But the findings suggest that if you have diabetes, you may want to trade the sun for a whites-only omelette. (Nhưng những phát hiện cho thấy rằng nếu bạn bị bệnh tiểu đường, bạn có thể muốn đổi mặt trời nắng để lấy món trứng tráng chỉ dành cho người >Bên ngoài Hoa Kì an>Ví dụ em>
- This recipe is delicious when using soft rolls, thin omelettes, and prosciutto slices, or super thin ham. (Công thức này rất ngon khi sử dụng cuộn mềm, trứng tráng mỏng và lát prosciutto hoặc giăm bông siêu mỏng.)
- As the saying goes, you can’t make an omelette without breaking a few eggs. (Như người ta thường nói, bạn không thể làm món trứng tráng mà không làm vỡ một vài quả trứng.)
- He is like an egg-allergen, drawn to the lovely fluffy omelette of married life against his will. Anh ấy giống như một người bị dị ứng với trứng, bị cuốn hút vào món trứng tráng bông xốp đáng yêu của cuộc sống hôn nhân đi ngược lại ý muốn của mình.)
Ở Hoa Kì
- But hey, you can’t make a revolutionary labor omelet without breaking a few eggs. (Nhưng này, bạn không thể làm một món trứng tráng lao động mang tính cách mạng mà không làm vỡ một vài quả trứng.)
- I’ll order an omelet – and stand there to see if you don’t start by pouring a cup of oil into the pan. (Tôi sẽ đặt món trứng tráng — và đứng đăng kia để xem bạn bắt đầu bằng cách đổ một cốc dầu vào chảo hay khôngkhông.)>Ở Hoa Kì chef only wears a plastic glove in his right hand, creating an interesting Michael Jackson effect, but also creating a naked cheese omelet effect. (Người đầu bếp chỉ đeo một chiếc găng tay nhựa ở tay phải, tạo hiệu ứng Michael Jackson thú vị, nhưng cũng tạo ra hiệu ứng trứng tráng phô mai trần trụi.)