Percent cách viết chuẩn trong tiếng Anh Mỹ. Percent không phải là không có trong các phương ngữ tiếng Anh khác, nhưng hầu hết các ấn phẩm vẫn dùng per cent. Các hình thức cũ hơn như per-cent, per cent., và từ gốc per centum hầu hết đã biến mất khỏi tiếng Anh (mặc dù sau này đôi khi xuất hiện trong các văn bản pháp lý).
Không có sự khác biệt giữa percent và percent. Dùng cách viết nào chỉ đơn giản là vấn đề về sở thích.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- The city’s white population has a poverty rate of 6 percent>Ở Hoa Kì du">Ví dụ the percentage of whites in every state. (Dân số da trắng của thành phố có tỷ lệ nghèo đói là 6%, thấp hơn tỷ lệ người da trắng ở mọi tiểu bang.)
- There is reason to believe that Gingrich’s support – pegged at around 15 percent of the poll average – is very soft. (Có lý do để tin rằng sự hỗ trợ của Gingrich — được chốt ở mức khoảng 15% trong mức trung bình của cuộc thăm dò — là rất mềm.)
- As an African-American member of the 1 percent, Tom Burrell finds himself as one-footed in two worlds. (Là một thành viên người Mỹ gốc Phi trong số 1 phần trăm, Tom Burrell thấy mỗi chân mình năm ở mỗi thế giới.)
Bên ngoài Hoa Kì
- The remaining treasury agents hold 62.3 per cent of the $32 billion sold over three years. (Các đại lý ngân quỹ còn lại nắm giữ 62,3% trong số 32 tỷ đô la bán ra trong ba năm.)
- That is >Bên ngoài Hoa Kì eller market that has accounted for 55 per cent over the past 11 years. (Đó là thị trường dành cho người bán ở Greater Vancouver chiếm 55% trong 11 năm qua.)
- McDonald’s Corp jumped 3 per cent after reporting sales in January that were higher than analysts’ predictions. (McDonald’s Corp đã tăng 3% sau khi báo cáo doanh số bán hàng trong tháng 1 cao hơn dự đoán của các nhà phân tích.)