Đối với thể quá khứ phân từ và danh động từ tương ứng với động từ age, người Mỹ và Canada sử dụng aging. Ageing là cách viết được dùng nhiều hơn bên ngoài Bắc Mỹ. Việc bỏ chữ e trong tiếng Anh-Mỹ và Anh-Canada phải do từ ageism (có nghĩa nghĩa là phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác).
Ví dụ
Các nhà xuất bản lớn dưới đây thường dùng cách viết aging được ưu chuộng bởi người Mĩ và Canada:
- We need ad campaigns to make aging seem more appealing to young people. (Chúng ta cần các chiến dịch quảng cáo để làm cho sự già hóa có vẻ hấp dẫn hơn đối với những người trẻ tuổi.)
- Moncton officials said the city’s underground maze of aging water pipes were a factor leading to this week’s major water breakage, forcing some 30,000 residents to order boiling. (Các quan chức của Moncton cho biết mê cung dưới lòng đất của các đường ống nước cũ kỹ của thành phố là một yếu tố dẫn đến sự cố vỡ nước chính trong tuần này, buộc khoảng 30.000 cư dân phải tự đun sôi nước.)
- Like any aging starlet, Hollywood’s annual festival of over-self-congratulation is continually introduced and strived to maintain relevance. (Giống như bất kỳ ngôi sao lớn tuổi nào, lễ hội hàng năm của Hollywood về sự tự chúc mừng quá mức liên tục được giới thiệu và cố gắng duy trì sự phù hợp.)
Và các ấn phẩm của Anh và Úc này thích dùng ageing:
- A doctor gave her sister a large dose of an experimental fatal anti-ageing drug that was rejected. (Một bác sĩ đã tiêm cho em gái cô một liều lớn thuốc chống lão hóa thử nghiệm gây phản ứng dị ứng gây tử vong đã bị loại bỏ.)
- The ageing of the population will increasingly change the balance of power for all workers. (Sự già hóa của dân số sẽ ngày càng làm thay đổi cán cân quyền lực đối với tất cả người lao động.)
- The ageing American space shuttle Discovery returned to earth after its last mission with the international space station. (Tàu con thoi Discovery cũ kỹ của Mỹ đã quay trở lại trái đất sau sứ mệnh cuối cùng của nó ở trạm vũ trụ quốc tế.)