ls Phân biệt cách dùng của cede với concede - Grammarly
Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của cede với concede

Cede có nghĩa là to surrender possession of. Các định nghĩa chính của concede là (1) to acknowledge something as true or correct, (2) to admit defeat, và (3) to yield or allow something. Những từ này được dùng lẫn lộn trong thời gian dài đến nỗi một số từ điển đã loại bỏ nghĩa cũ và gán cho chúng các định nghĩa của từ kia. Tuy nhiên, chúng thường được tách biệt trong văn bản đã chỉnh sửa và không có lý do gì mà những người viết cẩn thận không phân biệt hai từ này.

Đôi khi cede cũng hay bị nhầm lẫn với secede, có nghĩa là to withdraw formally from membership in an organization.

Ví dụ

Những người viết này sử dụng cede theo nghĩa thông thường:

  • On Monday, he gave a speech suggesting that he was ready to cede much of the West Bank to a Palestinian state. (Hôm thứ Hai, ông đã có một bài phát biểu gợi ý rằng ông đã sẵn sàng nhượng phần lớn Bờ Tây cho một nhà nước Palestine.)
  • While the chapel was originally ceded to the British Elders in the 17th century, the two small houses opposite were converted into a secret chapel. (Trong khi nhà nguyện ban đầu được nhượng cho các Trưởng lão người Anh vào thế kỷ 17, hai ngôi nhà nhỏ đối diện đã được chuyển đổi thành một nhà nguyện bí mật.)
  • An NSW Department of Education spokesperson denied that this ceding of responsibility had gone too far. (Một phát ngôn viên của Bộ Giáo dục NSW phủ nhận rằng việc nhượng bộ trách nhiệm này đã đi quá xa.)

Và những tác giả này sử dụng concede theo nghĩa thông thường của nó:

  • There, most Conservatives will even concede a limited role to the public finances of political parties. (Ở đó, hầu hết đảng Bảo thủ thậm chí sẽ thừa nhận một vai trò hạn chế đối với tài chính công của các đảng chính trị.)
  • Later that day, Ms. Fujimori conceded the election and said that the country should find a way to heal the rift from a polarizing campaign. (Cuối ngày hôm đó, bà Fujimori đã thừa nhận cuộc bầu cử và nói rằng đất nước nên tìm cách hàn gắn những rạn nứt từ chiến dịch phân cực.)
  • Amir has won four goals in seven passes, conceding only nine times. (Amir đã giành được bốn pha lập công trong bảy lần vượt qua, chỉ để thủng lưới chín lần.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago