ls Phân biệt cách dùng của cosmetology với cosmology - Grammarly
Sử Dụng Từ

Phân biệt cách dùng của cosmetology với cosmology

Cosmetology (từ gốc của nó là cosmetic) là nghiên cứu hoặc tính nghệ thuật của mỹ phẩm và việc sử dụng chúng. Công việc của một cosmetologist là làm đẹp cho mọi người. Cosmology (có gốc là cosmos) là ngành nghiên cứu vật chất vũ trụ, được coi là tổng thể của các hiện tượng trong thời gian và không gian. Các nhà vũ trụ học xem xét những câu hỏi rộng lớn như nguồn gốc và sự phát triển của vũ trụ, chuyển động của các thiên hà và bản chất của không-thời gian.

Cosmetology chủ yếu là một thuật ngữ của Mỹ, nhưng nó đã bắt đầu phát triển sang các phương ngữ tiếng Anh khác. Cosmology được sử dụng ở mọi nơi dùng tiếng Anh.

Ví dụ

  • The modern cosmological theory holds that our universe could be just one of a huge set of universes known as the multiverse. (Lý thuyết vũ trụ học hiện đại cho rằng vũ trụ của chúng ta có thể chỉ là một trong một tập hợp khổng lồ các vũ trụ được gọi là đa vũ trụ.)
  • In the 1980s, Alicia Garmon, a hairstylist in Georgia, studied hair at the cosmetology school. (Đó là những năm 1980 khi Alicia Garmon, một nhà tạo mẫu tóc ở Georgia, theo học ngành tóc tại trường thẩm mỹ.)
  • They try to create a portrait that has long been despised by critics for portrait painting as a romantic alternative to the bigger challenges of big ideas, cosmological questions, and visions. history. (Họ cố gắng tạo ra một bức chân dung mà từ lâu đã bị các nhà phê bình coi thường về vẽ chân dung như một sự thay thế lãng mạn cho những thách thức lớn hơn về những ý tưởng lớn, câu hỏi vũ trụ và tầm nhìn lịch sử.)
  • Last year, the esteemed physicist and cosmologist suggested that extraterrestrials almost certainly exist but humans should take steps to avoid them rather than look for them. (Năm ngoái, nhà vật lý và vũ trụ học đáng kính đã gợi ý rằng người ngoài Trái đất gần như chắc chắn tồn tại nhưng con người nên thực hiện các bước để tránh chúng hơn là tìm kiếm chúng.)
  • A cosmetologist will teach participants how to beautify their appearance with makeup techniques and how to disguise hair loss with wigs, scarves, and accessories. (Chuyên gia thẩm mỹ sẽ hướng dẫn những người tham gia cách làm đẹp ngoại hình của họ bằng kỹ thuật trang điểm và cách ngụy trang cho việc rụng tóc bằng tóc giả, khăn quàng cổ và phụ kiện.)
0 0 lượt thích
Bạn thấy bài này thế nào?
Richard

Share
Published by
Richard

Recent Posts

Braid vs. Brayed

Braid và brayed được phát âm theo cùng một kiểu nhưng có nghĩa và cách…

3 years ago

Wood vs. Would

Wood và would là hai từ được phát âm giống nhau nhưng được đánh vần…

3 years ago

Won vs. One

Won và one là hai từ thường bị nhầm lẫn với nhau. Chúng được phát…

3 years ago

Who’s vs. Whose

Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình…

3 years ago

Whine vs. Wine

Whine và wine là hai từ được phát âm giống nhau nhưng có nghĩa và…

3 years ago

While vs. Wile

Danh từ while có nghĩa là lúc, chốc, lát. While còn có thể được sử…

3 years ago