Regimen là một cách tiếp cận có hệ thống đối với chế độ ăn uống, thuốc men hoặc tập thể dục. Từ này có những nghĩa khác, nhưng đây là cách sử dụng phổ biến nhất. Regime có cùng ý nghĩa đó, nhưng nó có vài định nghĩa bổ sung là (1) a form of government và (2) a government in power mà regimen không có. Dùng các từ riêng biệt có thể là một ý tưởng hay, nhưng trên thực tế, cả hai đều thường được sử dụng để nói về các phương pháp tiếp cận có hệ thống đối với sự việc.
Các nhà văn Anh thường sử dụng regime cho cả hai mục đích hơn các nhà văn Mỹ, nhưng điều đó không có nghĩa là regimen một từ của Mỹ.
Ví dụ
Trên thực tế, regimen thường được sử dụng để biểu thị một hệ thống được điều chỉnh về chế độ ăn uống hoặc thể dục. Ví dụ:
- But changing your skincare regimen between Halloween and Memorial Day can make for a more cheerful face “pretty quickly,” she says. (Nhưng thay đổi chế độ chăm sóc da của bạn giữa Halloween và Ngày Tưởng niệm có thể mang lại một khuôn mặt vui vẻ hơn “khá nhanh”, cô ấy nói.)
- In the 1920s, only six nuns were still living in the monastery, contentedly following a regimen of solitude and contemplation. (Vào những năm 1920, chỉ có sáu nữ tu vẫn sống trong tu viện, hài lòng với chế độ sống tĩnh lặng và trầm tư.)
- He’s doing yoga, part of a combined fitness program with an aggressive medication regimen. (Anh ấy tập yoga, một phần của chương trình thể dục kết hợp với chế độ dùng thuốc tích cực.)
Còn regime thường được dùng để chỉ một hình thức chính phủ hoặc một cơ quan hành chính cụ thể. Ví dụ:
- The entire eastern and western parts of Libya near the border with Tunisia were freed from the regime’s grip. (Toàn bộ khu vực phía đông và các phần phía tây Libya gần biên giới với Tunisia đã thoát khỏi sự kìm kẹp của chế độ.)
- It has been a difficult winter in North Korea and the Kim family regime is once again struggling to feed its people. (Đó là một mùa đông khó khăn ở Triều Tiên và chế độ gia đình họ Kim một lần nữa phải vật lộn để nuôi sống người dân của mình.)
- There have been 5,000 Tunisians trying to emigrate to Italy since the fall of the Ben Ali regime. (Hiện đã có 5.000 người Tunisia cố gắng di cư đến Ý kể từ khi chế độ Ben Ali sụp đổ.)