Topography là nghiên cứu hoặc mô tả các đặc điểm bề mặt của một địa điểm hoặc khu vực. Từ này đôi khi cũng là dạng viết tắt cho các đặc điểm của một khu vực. Ví dụ: The topography of the area is rough and hilly. Typography là nghệ thuật, kỹ thuật sắp xếp, và bố cục kiểu chữ để in ấn. Các tính từ tương ứng với hai từ này là topographical và typographical.
Ví dụ
- The topography of the province is mainly composed of mountains and rivers. (Địa hình của tỉnh chủ yếu bao gồm núi và sông.)
- Paper publications will be bound in white or black leather with the same cover typography as the Bible script. (Các ấn bản trên giấy sẽ được đóng bìa bằng da trắng hoặc da đen với kiểu chữ bìa giống như kiểu chữ trong Kinh thánh.)
- The data will be used by engineers and planners to chart sea level rise, create topographic maps, and track changes in the landscape. (Dữ liệu sẽ được các kỹ sư và nhà quy hoạch sử dụng để lập biểu đồ mực nước biển dâng, tạo bản đồ địa hình và theo dõi những thay đổi trong cảnh quan.)
- The use of the heart symbol in this way is the first time a typography innovation developed through such bumper stickers and t-shirts has been used in mainstream language. (Việc sử dụng biểu tượng trái tim theo cách này là lần đầu tiên một sự đổi mới về kiểu chữ được phát triển thông qua các nhãn dán và áo phông có ốp lưng như vậy được sử dụng trong ngôn ngữ chính thống.)