Point of view, standpoint, và viewpoint là những từ đồng nghĩa, tất cả đều đề cập đến một vị trí (tinh thần hoặc thể chất) mà từ đó một cái gì đó được quan sát hoặc xem xét.
Tuy nhiên, các thuật ngữ đôi khi có sự khác biệt về ý nghĩa. Standpoint và viewpoint thường đồng nghĩa với perspective, còn point of view thường được coi là từ đồng nghĩa với opinion.
Ví dụ
Viewpoint and standpoint
- From a Conservative viewpoint, it would hav>Viewpoint and standpointụ age of highlighting the amount of money each individual has to pay taxes. (Theo quan điểm Bảo thủ, nó sẽ có lợi thế là làm nổi bật số tiền mỗi cá nhân phải nộp thuế.)
- From an economic standpoint, legalizing cannabis would save $ 7.7 billion per year in funding spent on enforcing the ban. (Từ quan điểm kinh tế, hợp pháp hóa cần sa sẽ tiết kiệm được 7,7 tỷ đô la mỗi năm trong quỹ chi cho việc thực thi lệnh cấm.)
- In addition to apocalypse predictions, raw data provides the opposite viewpoint. (Ngoài dự đoán về ngày tận thế, dữ liệu thô cung cấp quan điểm ngược lại.)
Point of view
- From a purely statistical point of view, it seems that way. (Từ quan điểm thống kê thuần túy, nó có vẻ như vậy.)
- Depending on your point of view, dirt could be a d>Point of viewifying sight, or a token of authenticity. (Tùy thuộc vào quan điểm của bạn, bụi bẩn có thể là kẻ thù chết người, một cảnh tượng đáng sợ hoặc một dấu hiệu xác thực.)
- But labor officials began to fear that none of them would be invited later this week to speak on workers’ point of view. (Nhưng các quan chức lao động bắt đầu lo sợ rằng sẽ không có ai trong số họ được mời vào cuối tuần này để nói lên quan điểm của người lao động.)