Phony là cách viết kiểu Mỹ của một từ có nghĩa là (1) không có thật, (2) là người hoặc vật giả hoặc không xác thực. Trong tiếng Anh Anh, tiếng Anh Úc và các phương ngữ tiếng Anh khác ngoài Bắc Mỹ, phoney là cách viết được ưa dùng. Người Canada sử dụng cả hai, mặc dù phony phổ biến hơn.
Theo cách viết của người Anh, phony war là một cụm từ phổ biến, đề cập đến khoảng thời gian không có động tĩnh giữa hai cuộc chiến tranh hoặc giai đoạn xung đột căng thẳng không liên quan đến giao tranh thực sự. Ban đầu nó được sử dụng để mô tả khoảng thời gian từ khi bắt đầu Chiến tranh thế giới thứ hai đến Trận chiến nước Pháp (tức là khoảng từ tháng 9 năm 1939 đến tháng 4 năm 1940) khi dường như có rất ít giao tranh thù địch giữa các Đồng minh phương Tây và Đức Quốc xã.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- That’s in addition to the $8.7 billion recouped by Mr. Picard from people profiting from phony investments. (Đó là bên cạnh khoản tiền 8,7 tỷ USD do ông Picard thu hồi từ những ngư>Ở Hoa Kì du">Ví dụ huận từ các khoản đầu tư rởm.)
- It has to be really tiring to be a phony. (Nó phải thực sự mệt mỏi khi trở thành một kẻ rởm.)
- Perry is making a phony request. (Perry đang đưa ra một yêu cầu giả mạo.)
Bên ngoài Hoa Kì
- But I think it’s time we call the truce over the phoney war that exists between the director and the actor. (Nhưng tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta gọi là đình chiến đối với cuộc chiến ám ảnh tồn tại giữa đạo diễn và diễn viên.)
- Victorians affected by the hai>Bên ngoài Hoa Kì asked to be careful when phoney insurance agents called to inspect their homes. (Người dân Victoria bị ảnh hưởng bởi trận mưa đá vào Ngày Giáng sinh đã được yêu cầu phải cẩn thận khi các đại diện bảo hiểm giả gọi điện đến kiểm tra nhà của họ.)
- A sincere, impatient, and humble man, he hates the swagger, superficiality, and obsessive intimacy of politics. (Là một người chân thành, thiếu kiên nhẫn và khiêm tốn, anh ta ghét sự vênh váo, hời hợt và sự thân mật ám ảnh của chính trị.)