Đối với thiết bị điện từ được dùng làm sạch bề mặt thông qua lực hút, người Bắc Mỹ có xu hướng dùng từ vacumm cleaner hoặc chỉ vacumm, còn người Anh có xu hướng sử dụng từ hoover. Cả hai từ đều có thể được dùng như động từ, với các biến thể là vacuumed, vacuuming, hoovered, và hoovering. Theo nghĩa ẩn dụ, hoover cũng có nghĩa là tiêu thụ cái gì đó hoàn toàn. Nó thường được theo sau bởi giới từ up. Ví dụ: when you are very hungry, you might hoover up your dinner. Vacumm thường không được sử dụng theo cách này.
Hoover cũng xuất hiện ở nhiều nơi khác thuộc Anh, cũng như ở Ireland, Nam Phi, Úc và New Zealand, nhưng Anh vẫn là nơi nó phổ biến nhất. Trong khi đó, bên ngoài Bắc Mỹ, vacumm cleaner và các động từ tương ứng của nó được biết đến và sử dụng thường xuyên. Điều này không đúng với từ hoover ở Hoa Kỳ và Canada, mặc dù nó được hiểu bởi hầu hết những người từng tiếp xúc với truyền thông Anh.
Ví dụ
- When they are pulled in, the fish are pulled into the compartment using straws, like giant vacuum cleaners. (Khi chúng được kéo vào, cá được kéo vào khoang chứa bằng các ống hút, giống như những chiếc máy hút bụi khổng lồ.)
- Meanwhile, I took everything out of the drawer under the kitchen and vacuumed. (Trong khi đó, tôi lấy mọi thứ ra khỏi ngăn kéo dưới bếp và hút bụi.)
- A layer of dust that I normally hoovered, wipe and dust off, will reappear in a few hours. (Một lớp bụi mà tôi thường hút sạch, lau chùi và phủi, sẽ xuất hiện trở lại chỉ sau vài giờ.)
- It is always a mistake to hoover up food because you are hungry and go for a few drinks early to stabilize your nerves. (Việc ăn nhanh vì bạn đang đói và nhanh đi uống vài ly nước để ổn định thần kinh luôn là một sai lầm.)
- But in the last decade, it has turned into a greedy, greedy monster that hoovering up anything in its sights. (Nhưng trong thập kỷ trước, nó đã biến thành một con quái vật thích ăn thịt với sự háu ăn, rình mò bất cứ thứ gì trong tầm ngắm của nó.)