Redoubt là một khu vực nhỏ giúp bảo vệ binh lính khi bị tấn công. Từ này cũng có thể được sử dụng cho một nơi an toàn theo nghĩa bóng cho bất kỳ ai bị tấn công.
Nó không phải là một động từ.
Một từ liên quan đến nó là redan. Cũng là một địa điểm phòng thủ quân sự, nó khác với redoubt ở chỗ redan có một lỗ hổng để rút lui, trong khi redoubt được bao bọc hoàn toàn.
Lịch sử
Từ redoubt đã được sử dụng từ những năm 1600. Nó xuất phát từ tiếng Pháp redoute. Khi các kỹ thuật quân sự ngày càng phát triển thành các chiến lược cơ động hơn, redoubts trở nên ít quan trọng hơn.
Ví dụ
- Linked to a large network of underground headquarters and military bases around Taiwan and its outer islands – as well as the US Pacific Command in Hawaii – Command Center Hengshan military is the last redoubt to the Taiwanese president. (Được liên kết với một mạng lưới lớn các sở chỉ huy và căn cứ quân sự dưới lòng đất xung quanh Đài Loan và các đảo bên ngoài của nó – cũng như Bộ chỉ huy Thái Bình Dương của Hoa Kỳ ở Hawaii – Trung tâm chỉ huy quân sự Hengshan là món nợ cuối cùng đối với tổng thống Đài Loan.)
- Fort Nassau, the first Dutch commercial house built in North America, was built on Castle Island (Westerlo) on Upper Hudson, where Albany is located. It is only a small redoubt but is considered the land from which China America was formed. (Pháo đài Nassau, nhà thương mại Hà Lan đầu tiên được xây dựng ở Bắc Mỹ, được xây dựng trên Đảo Castle (Westerlo) trên Upper Hudson, nơi có Albany. Đó chỉ là một khoản nợ nhỏ, nhưng được coi là mảnh đất mà từ đó đã hình thành nên Trung Hoa Kỳ.)
- The beachfront hotel that is considered the last redoubt of Libya’s internationally recognized government is Dar al-Salam or House of Peace. (Khách sạn bên bờ biển được coi là món nợ cuối cùng của chính phủ được quốc tế công nhận của Libya có tên là Dar al-Salam, hay House of Peace.)
- He and other elected officials from the United States have been welcomed in the Protestant redoubt, leaders in those neighborhoods said, in the hope of broadening their knowledge of the election conflict – understanding is largely in the Catholic, Nationalist point of view. (Ông và các quan chức dân cử khác từ Mỹ đã được chào đón trong cuộc tái tranh cử theo đạo Tin lành, các nhà lãnh đạo ở những khu dân cư đó cho biết, với hy vọng mở rộng kiến thức của họ về cuộc xung đột – sự hiểu biết phần lớn nằm trong quan điểm Công giáo, Dân tộc chủ nghĩa.)
- Later, I visited the outer sanctuary of what would be the Parque Nacional El Impenetrable-La Fidelidad, where dozens of researchers, entomologists, and biologists from various fields study the last natural redoubt of what was the Gran Chaco’s last was in shifts in the bunker tents. (Sau đó, tôi đến thăm khu bảo tồn bên ngoài của nơi sẽ là Parque Nacional El Impenetrable-La Fidelidad, nơi hàng chục nhà nghiên cứu, côn trùng học và sinh vật học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nghiên cứu sự tái sinh tự nhiên cuối cùng của Gran Chaco đang ở theo ca trong các lều trên boongke.)