Trong tiếng Anh Mỹ, savior là cách viết ưa thích của một danh từ đề cập đến (1) một người giải cứu người khác khỏi nguy hiểm, hoặc (2) Chúa Giêsu. Tất cả phương ngữ khác của tiếng Anh đều sử dụng saviour. Khi savior hay saviour được dùng để đề cập đến Chúa Giê-su, từ này thường được viết hoa giống như cách mà các Cơ đốc nhân có xu hướng viết hoa từ God.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- The call for promoting housing as an economic savior is particularly>Ở Hoa Kì du">Ví dụ we’ve tried this before with dire results or to no avail. (Sự kêu gọi thúc đẩy nhà ở như một vị cứu tinh kinh tế đặc biệt kỳ quặc bởi vì chúng tôi đã thử điều này trước đây với kết quả thảm khốc hoặc không có kết quả.)
- I believe that Jesus Christ is the Son of God and the Savior of mankind. (Tôi tin rằng Chúa Giê Su Ky Tô là Con của Đức Chúa Trời và là Đấng Cứu Thế của nhân loại.)
- I never understood the concept that Mitch Daniels would be our savior. (Tôi chưa bao giờ hiểu được khái niệm rằng Mitch Daniels sẽ là vị cứu tinh của chúng tôi.)
Bên ngoài Hoa Kì
- With a little love, Nuke has gone from bad behavior to animal saviour. (Với một chút tình yêu, Nuke đã từ hành vi xấu trở thành vị cứu tinh của động vật.)
- But our saviour, who annihilated our ene>Bên ngoài Hoa Kì ;s great Far West ending scenes, is making a serious impact at breakneck speed. (Nhưng vị cứu tinh của chúng ta, kẻ tiêu diệt kẻ thù của chúng ta trong những cảnh kết thúc của miền viễn Tây vĩ đại của tuần trước, đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng với tốc độ chóng mặt.)
- Technology will have a role to play, but it cannot be Asia’s own saviour. (Công nghệ sẽ có một vai trò nào đó, nhưng nó không thể là cứu tinh của riêng Châu Á.)