Somber và sombre là những cách viết khác nhau của cùng một từ có nghĩa là (1) tối và u ám, hoặc (2) u sầu. Somber được ưa dùng ở Mỹ, trong khi sombre được ưa chuộng ở mọi quốc gia nói tiếng Anh khác.
Sombre là bản gốc, lấy nguyên gốc từ cách viết của tiếng Pháp. Cách viết kiểu Mỹ ngày càng xuất hiện thường xuyên hơn trong cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX cho đến khi nó trở thành cách viết phổ biến nhất trong văn bản Mỹ vào khoảng năm 1940. Somber nằm trong một nhóm từ có đuôi -re bị chuyển thành -er trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ, centre đã bị thay thế bởi center ở Hoa Kỳ vào khoảng năm 1910.
Ví dụ
Bên ngoài Hoa Kì
- Joy was met with a sombre remembrance when 42 bright faces entered the Toronto Police Department on Thursday. (>Bên ngoài Hoa Kì an>Ví dụ được đáp ứng với sự tưởng nhớ u ám khi 42 gương mặt tươi tắn bước vào Sở Cảnh sát Toronto hôm thứ Năm.)
- Derek Cianfrance’s film is a sombre, painful portrait of a poisonous marriage. (Bộ phim của Derek Cianfrance là một bức chân dung u ám, đau đớn về một cuộc hôn nhân độc hại.)
- Note jotting down subject titles can help revive interest in Indonesian research, a sombre article about the decline in discipline reports. (Ghi chú lại các tiêu đề môn học có thể giúp làm sống lại sự quan tâm đến các nghiên cứu của Indonesia, một bài báo u ám về sự suy giảm của các báo cáo kỷ luật.)
Ở Hoa Kì
- Those events completed an somber week at the White House. (Những sự kiện đó hoàn thành một tuần u ám tại Nhà Trắng.)
- Forgive the somber tones this week, but February has always been a tough month for me. (Thứ lỗi cho những tông màu u ám trong tuần này,>Ở Hoa Kì i luôn là một tháng khó khăn đối với tôi.)
- Everything he touches sounds somber and a bit epic. (Mọi thứ anh ấy chạm vào đều nghe có vẻ u ám và hơi hoành tráng.)