Những thứ không ngừng hoặc tồn tại mà không bị gián đoạn được coi là continuous. Ví dụ, dòng chảy của một con sông, chuyển động của các hành tinh xung qua ...
Một người cảm thấy khinh thường thứ khác được gọi là contemptuous thứ đó. Một thứ đáng khinh bỉ được gọi là contemptible. Nếu bạn coi điều gì đó là ...
Contemporary và contemporaneous đều mô tả hai hoặc nhiều thứ có nguồn gốc, tồn tại hoặc xảy ra trong cùng một khoảng thời gian, nhưng chúng hơi khác nhau về cá ...
Một từ hoặc cụm từ denotes nghĩa đen của nó (tức là định nghĩa trong từ điển), còn connotes bao hàm tất cả các ý nghĩa và liên kết mà nó có nghĩa đen c� ...
Condemn là bày tỏ sự phản đối gay gắt. Condone là bỏ qua hoặc tha thứ. Mặc dù hai từ là từ trái nghĩa nhưng chúng rất dễ bị lẫn lộn vì sự giống nhau v� ...
Perceive là nhận thức một cái gì đó trực tiếp thông qua các giác quan. Conceive là hình thành một cái gì đó trong tâm trí hoặc để phát triển sự hiểu biết. ...
Một mặt concave cong vào trong. Từ này dễ nhớ vì một vết lõm trên tường tạo thành cave. Một mặt convex cong ra ngoài. Giống như nhiều cặp từ trái nghĩa tươ ...
Comprise có nghĩa là to consist of hoặc to be composed of. Compose có nghĩa là to make up the constituent parts of. Các compose cấu thành toàn bộ, và toàn bộ comprises các bộ ...
Commenter là người đưa ra các bình luận bình thường. Ngày nay, từ này thường dùng để chỉ những người đăng bình luận trên blog và trang web tin tức. Commentato ...