Khi nói đến nguyên tố phi kim màu vàng nhạt được tìm thấy đặc biệt trong trầm tích núi lửa, sulfur là cách viết thông thường trong tiếng Anh Mỹ. Sulphur nói chung là cách viết được ưa dùng trong các văn bản phi khoa học bên ngoài Bắc Mỹ, nhưng sulfur đang dần trở nên phổ biến trong các bài viết khoa học ở mọi nước nói tiếng Anh.
Sự khác nhau này cũng áp dụng cho sulfuric/sulphuric, sulfate/sulphate, và sulfide/sulphide.
Từ này nguyên gốc là từ soufre của Pháp, được đưa vào tiếng Anh vào khoảng cuối thế kỷ XIV. Cả hai cách viết hiện đại đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ, nhưng sulphur đã chiếm ưu thế lớn cho đến khi người Mỹ sử dụng sulfur vào khoảng đầu thế kỷ XX.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- It developed a limited and commercial system in the 1990s aimed at successfully reducing sulfur emissions that cause acid rain. (Nó đã phát triển một hệ thống giới hạn và thương mại vào những năm 1990 nhằm giảm thiểu thành công lượng khí thải lưu huỳnh gây ra mưa axit.)
- However, in the afternoon, she mixed nitric acid and sugar instead of sulfuric acid and sugar as intended. (Tuy nhiên, vào buổi chiều, cô ấy trộn axit nitric với đường thay vì axit sulfuric với đường như dự định.)
- Oil companies say removing additional sulfur from the fuel will increase refinery costs. (Các công ty dầu mỏ nói rằng việc loại bỏ lưu huỳnh bổ sung khỏi nhiên liệu sẽ làm tăng chi phí của nhà máy lọc dầu.)
Bên ngoài Hoa Kì
- Fortunately, they have a little trick to help them do so: sulphur-powered bacteria live in their cells. (May mắn thay, họ có một mẹo nhỏ để giúp họ làm như vậy: vi khuẩn chạy bằng lưu huỳnh sống trong tế bào của họ.)
- Acid rain is caused by the release of sulphur dioxide gas from power plants, which becomes sulphuric acid in the atmosphere. (Mưa axit là do sự phát thải khí sulfur dioxide từ các nhà máy điện, chất này trở thành axit sulfuric trong khí quyển.)
- In the area, there is a smell of smog and sulphur. (Trong khu vực có mùi khói bụi và lưu huỳnh.)