Thì hiện tại hoàn thành là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh, nhưng có rất nhiều bạn vẫn không biết cách dùng nó. Trên thực tế, cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành khá đơn giản, nhưng để biết khi nào dùng nó thì thực sự khá khó khăn cho những bạn mới học tiếng Anh.
Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh, dùng để thể hiện một hành động đã xảy ra một lần hoặc nhiều lần trước khi nói. Nó thường được sử dụng để nói về các kinh nghiệm, hay các thay đổi đã diễn ra, và một vài cách sử dụng khác ít phổ biến hơn.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở câu khẳng định là
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thànhs + động từ ở dạng quá khứ phân từ
Ví dụ:
- I have seen Billie.
- You have eaten chocolate.
Để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm từ not vào ngay sau từ have/has.
- She has not been to Paris.
- We have not played football.
Để tạo câu nghi vấn, bạn chỉ cần chuyển từ have/has ra đằng trước chủ ngữ.
- Have you finished?
- Have they done it?
Cách viết tắt ở thì hiện tại hoàn thành
Trong văn nói và trong văn viết nhưng không cần quá lịch sự, người bản ngữ thường dùng dạng viết tắt của chủ ngữ với trợ động từ have.
I have >Cách viết tắt ở thì hiện tại hoàn thànhtd> | You’ve |
He has She has It has Jack has The train has | He’s She’s It’s Jack’s The train’s |
We have | We’ve |
They have | They’ve |
Ví dụ:
- Jack’s seen Harry Potter.
- You’ve told me that before.
Trong câu phủ định, bạn còn có thể dụng dạng viết tắt của trợ động từ have với từ not.
- He hasn’t heard from her.
- We haven’t won the contest.
Chú ý: Kiểu viết tắt ‘s có thể tương đương với từ has hoặc is. Bạn phải phân biệt được khi nào nó mang nghĩa has, khi nào nó mang nghĩa is dựa vào ngữ cảnh khi nói/viết. Ví dụ câu “It’s eaten” có thể có nghĩa là:
- It is eaten.
- It has eaten.
Khi nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành?
Khi sự việc xảy ra ở một khoảng thời gian không được xác định trước khi nói/viết
Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi nói về những hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian không được xác định trước khi nói/viết. Tức là bạn không được dùng thì hiện tại hoàn thành nếu trong câu chứa các từ hay cụm từ như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in the US>Khi sự việc xảy ra ở một khoảng thời gian không được xác định trước khi nói/viếtn-end">;
Thay vào đó, thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các từ không biểu thị khoảng thời gian cụ thể như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet,…
Ví dụ:
- We have seen that movie twenty times.
- I think I have met her once before.
- There have been many earthquakes in Japan.
- People have traveled to the Moon.
- People have not traveled to Mars.
- Have you read this book yet?
- Nobody has ever climbed those mountains.
Nhưng có một vấn đề, đó là khái niệm “thời gian không xác định” có thể gây nhầm lẫn và khó hiểu cho người mới học tiếng Anh. Cho nên mình sẽ liệt kê cụ thể những trường hợp dùng thì hiện tại hoàn thành phổ biến nhất.
Để nói về trải nghiệm
Bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những trải nghiệm của bản thân bạn. Nó tương tự như câu “I have experience of …”
Bạn cũng có thể sử dụng thì này để nói rằng bạn chưa hề có một trải nghiệm nào đó.
Bạn nên nhớ, thì hiện tại hoàn thành không được dùng để nói về các sự kiện cụ thể nào đó.
Ví dụ:
- I have been to Ho Chi Minh City.
Câu trên có nghĩa là bạn đã có trải nghiệm ở Thành phố Hồ Chí Minh. Có thể bạn đã đến đó một lần, hoặc vài lần.
- I have been to Ho Chi Minh City four times.
Bạn có thể thêm số l>Để nói về trải nghiệm>
Câu trên có nghĩa là bạn chưa từng có trải nghiệm gì ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- I think I have seen that film before.
- She has never traveled by plane.
- Tyler has studied three foreign languages.
Để nói về điều gì đó thay đổi theo thời gian
Người bản ngữ cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những sự thay đổi liên tục xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó.
- You have grown since the last time we saw you.
- The government has become more interested in arts education.
- South Korea has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.
- My English has really improved since I moved to the US.
Để nói về các thành tích
Người bản ngữ còn dùng thì hiện tại hoàn thành để liệt kê những thành tựu của riêng một cá nhân, một nhóm, hay là của cả nhân loại, tuy nhiên không được đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- Man>Để nói về điều gì đó thay đổi theo thời gian.
- Our son has learned how to read.
- Doctors have cured many deadly diseases.
- Scientists have split the atom.
Để nói về một hành động chưa xảy ra như mong đợi
Bạn cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những hành động chưa xảy ra như bạn mong đợi. Việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành chứng tỏ bạn vẫn đang chờ đợi hành động đó xảy ra.
- Lucy has not finished her ho>Để nói về các thành tíchng>has not mastered French, but he can communicate.
- Lily has still not arrived.
- The rain has not stopped.
Để nói về các hành động xảy ra tại các thời điểm khác nhau
Người bản ngữ còn dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các hành động khác nhau đã xảy ra trong quá khứ vào những thời điểm khác nhau. Việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành đồng nghĩa với việc chuỗi hành động đó vẫn chưa hoàn thành và có thể có nhiều hành động tương tự diễn ra trong tương lai.
- The army has attacked>Để nói về một hành động chưa xảy ra như mong đợistrong>have had five quizzes and three tests so far this semester.
- We have had many major problems while working on these projects.
- He has talked to several specialists about his problem, but nobody knows why he is sick.
Những hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Bạn có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái để nói về một hành động gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại. Cụm cụm từ ch>Để nói về các hành động xảy ra tại các thời điểm khác nhauwo weeks”, hay “since Tuesday” đều phép sử dụng ở trường hợp này.
- I have had a cold for a week.
- She has been in Vietnam for two years.
- Tyler has loved chocolate since he was a little boy.
Mặc dù cách dùng này chỉ giới hạn đối với các động từ chỉ trạng thái, nhưng đôi lúc các từ như teach, work, study, live,… vẫn có thể được sử dụng mặc dù chúng không phải là các động từ chỉ trạng thái.
Cách diễn tả thời gian ở thì hiện tại hoàn thành
Khi bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành, có nghĩa là hành động mà chúng ta nhắc tới đã diễn ra ở một thời điểm nào đó trong cuộc sống của ta trước đây. Lúc này, bạn không cần đề cập đến thời gian cụ thể.
Nhưng>Những hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tạiễn ra với các từ như: in the last week, in the last year, this week, this month, so far, up to now,…
- Have you been to Ho Chi Minh City in the last year?
- I have seen this movie three times in the last month.
- They have had two tests in the last week.
- She graduated from university less than two years ago. She has worked for four different companies so far.
- My car has broken down two times this week.
Chú ý: hai cụm từ “last year” và “in the last year” rất khác nhau về ý nghĩa. “Last year” có nghĩa là năm ngoái, nó được coi là một thời điểm cụ thể, nên bạn phải dùng nó với thì quá khứ đơn. Còn “in the last year>Cách diễn tả thời gian ở thì hiện tại hoàn thành nay. Nó không được coi là một điểm thời gian cụ thể, nên bạn phải dùng nó với thì hiện tại hoàn thành.
Phân biệt cách dùng for và since
Người bản ngữ rất hay sử dụng for và since trong câu dùng thì quá khứ hoàn thành.
- Sử dụng từ for để nói về một khoảng thời gian: ten minutes, three weeks, five years,…
- Sử dụng từ since để nói về một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ: 10 o’clock, January 5th, Tuesday,…
For | Since |
---|---|
30 minutes | 7:45 p.m. |
five days | Tuesday |
one month | March |
nine years | 2003 |
three centuries | 1793 |
a long time | I left school |
ever | the beginning of time |
Để dễ hiểu hơn, hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây:
Phân biệt cách dùng for và since thirty minutes.Chú ý: for có thể được dùng với tất cả các thì, còn since thì thường chỉ được dùng ở các thì hoàn thành.
Vị trí của trạng từ trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành
Các ví dụ dưới đây cho thấy vị trí của các trạng từ như always, only, never, ever, still, just,… ở trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành.
- You have only listen to this song one time.
- Have you only listen to this song one time?
Tạm kết
Như vậy là bạn đã biết cách dùng Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh rồi đấy. Ở bài học tiếp theo, mình với các bạn sẽ cùng nhau học về một chủ đề khá quan trọng trong tiếng Anh – cụm động giới từ.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì trong quá trình học, hãy thoải mái comment dưới phần bình luận. Mình sẽ trả lời nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy bỏ một chút thời gian chia sẻ bài viết này nhé!