Thì quá khứ hoàn thành được dùng khi cần nói về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
- I was shocked to discover that someone had graffitied “Tootles was here” on our front door. I was relieved that Tootles had used washable paint.
Thì quá khứ hoàn thành còn thường để nói về một hành động gì đó đã xảy ra trước một hành động khác. Hãy tưởng tượng, bạn thức dậy vào một buổi sáng và bước ra ngoài để lấy báo. Trên đường trở lại, bạn tìm thấy một thông điệp bí ẩn được vẽ nguệch ngoạc trên cửa trước của bạn: “Tootles was here”. Sau đó, khi kể chuyện này cho bạn bè nghe, bạn sẽ mô tả khoảnh khắc này như thế nào? Bạn có thể nói như sau:
- I turned back to the house and saw that some someone named Tootles had defaced my front door!
Ngoài việc cảm thấy tức giận thay cho bạn, bạn bè của bạn cũng có thể hiểu rằng Tootles đã vẽ bậy lên cửa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ trước thời điểm khi bạn nhìn thấy tác phẩm của người đó vào sáng nay, bởi vì bạn đã sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả hành vi sai trái đó.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
Công thức cho thì quá khứ hoàn thành là. Không quan trọng nếu chủ ngữ là số ít hay số nhiều; công thức không thay đổi.
Chủ ngữ + >Câu khẳng địnhng thức của thì hiện tại hoàn thànhg>
Không phân biệt chủ ngữ là số ít hay số nhiều; công thức vẫn sẽ không thay đổi.
Hãy xem một vài ví dụ về thì quá khứ hoàn thành trong các câu sau:
- Had met: I had met him before the party.
- Had left: The plane had left by the time we got to the airport.
- Had written: I had written the email before she apologized.
- Had wanted: Jack had wanted to see the movie, but he did not have money for the ticket.
Câu phủ định
Tạo câu phủ định với thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản. Tất cả những gì bạn cần làm là chèn từ not vào giữa trợ động từ had và động từ chính của câu.
Ví dụ: I looked for witnesses, but the neighbors had not seen Tootles in the act. If Tootles had not included his own name in the message, I would have no idea who was behind it.
>Câu phủ định/h3>Công thức để tạo câu hỏi với thì quá khứ hoàn thành là
had + chủ ngữ + động từ ở dạng quá khứ phân từ
Ví dụ: Had Tootles caused trouble in other neighborhoods before he struck me?
Một vài động từ có quy tắc phổ biến được dùng ở thì quá khứ hoàn thành
Dạng nguyên thể | Khi dùng ở thì quá khứ hoàn thành | Dạng phủ định ở thì quá khứ hoàn thành |
---|---|---|
use | had used | had not used |
call | had called | had not called |
work | had worked | had not worked |
ask | had asked | had not asked |
Mộ>Một vài động từ có quy tắc phổ biến được dùng ở thì quá khứ hoàn thành
Dạng nguyên thể | Khi dùng ở thì quá khứ hoàn thành | Dạng phủ định ở thì quá khứ hoàn thành |
---|---|---|
be | had been | had not been |
come | had come | had not come |
take | had taken | had not taken |
see | had seen | had not seen |
go | had gone | had not gone |
have | had had | had not had |
make | had made | had not made |
get | had gotten | had not gotten |
say | had said | had not said |
do | had done | had not done |
Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành?
Có một số tình huống mà thì quá khứ hoàn thành có thể được sử dụng. Các tình huống đó đã được mình liệt kê dưới đây.
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Khi bạn đang nói về một thời điểm nào đó trong quá khứ và muốn đề cập đến một sự kiện đã xảy ra trước đó nữa, sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho phép bạn truyền đạt thứ tự xảy ra của các sự kiện. Nó cũng rõ ràng và cụ thể hơn. Hãy xem xét sự khác biệt giữa hai câu này:
- I was relieved that Tootles used washable paint.
- I was relieved that Tootles had >Khi nào thì dùng thì quá khứ hoàn thành?Mặc dù chỉ là một sự khác biệt nhỏ, nhưng câu đầu tiên không ràng buộ>Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứhể nào; người đọc có thể hiểu ý nghĩa của câu đó tương đương với câu “We were relieved that Tootles was in the habit of using washable paint.” Trong câu thứ hai, việc sử dụng thì quá khứ hoàn thành đã làm rõ rằng bạn đang nói về một trường hợp cụ thể của việc sử dụng sơn có thể giặt được.
Nói về một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ
Bạn cũng có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành để nói về một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
- I had established my company before 2008.
- He had never played football until last week.
- They had gotten engaged before last year.
- They had fallen asleep before nine o’clock.
Hãy nhớ rằng thì quá khứ hoàn thành dã ngụ ý rằng một việc đã xảy ra trước một việc khác trong quá khứ. Tức là bạn không cần nói rõ thứ tự của các sự kiện.
Diễn tả một điều kiện để đạt được một kết quả đã không xảy ra trong quá khứ
Bạn cũng có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành khi bạn muốn nói về một điều kiện để đạt được một kết quả đã không xảy ra trong quá khứ:
- If I had woken up earlier this morning, I would have caught Tootles blue-handed.
Thì quá khứ hoàn thà>Nói về một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ
Thông thường, lý do để viết một câu dùng thì quá khứ hoàn thành là để cho thấy rằng hành động trong câu đó đã xảy ra trước các hành động khác trong cùng một câu được mô tả bằng thì quá khứ đơn. Việc viết toàn bộ một đoạn văn với mọi động từ ở thì quá khứ hoàn thành là điều không bình thường.
Dùng trong câu tường thuật
Thì quá khứ hoàn thành cũng được thường xuyên sử dụng trong các câu tường thuật. Dưới đây là một vài ví dụ về cách dùng này:
- The teacher asked if I>Diễn tả một điều kiện để đạt được một kết quả đã không xảy ra trong quá khứ/li>
- My neighbors asked if I had seen their dog.
- My boss had said it would be a long meeting.
Thể hiện sự không hài lòng về quá khứ
Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự không hài lòng với quá khứ. Dưới đây là một vài ví dụ thể hiện cách dùng này:
- I wished I had purchased the winning ticket.
- I wished I had not told the truth.
- He wished He had seen his friend.
- The girl wished she had asked another question.
Kết hợp với từ just
Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể được sử dụng với từ “just”. Khi bạn kết hợp hai thứ đó, tức bạn đang ngụ ý rằng sự kiện chỉ diễn ra trước đó một thời gian ngắn. Dưới đây là một vài ví dụ thể hiện cách dùng này:
- He had just left the scene when the ambulance arrived.
- She had just put the dog on the leash whe>Dùng trong câu tường thuậtad just left when I got to the stop.
- We had just gone outside when it started to rain.
Khi nào thì không nên dùng thì quá khứ đơn?
Đừng sử dụng thì quá khứ hoàn thành nếu bạn đang không nói về một chuỗi các hành động xảy ra theo thứ tự. Nếu bạn bè của bạn hỏi bạn đã làm gì sau khi phát hiện ra hình vẽ bậy, họ sẽ bối rối nếu bạn nói:
- I had cleaned it off the door.
Lúc đó, họ có thể sẽ tự hỏi điều gì đã xảy ra tiếp theo>Thể hiện sự không hài lòng về quá khứ, ngụ ý rằng hành động lau cửa của bạn xảy ra trước một điều gì đó khác, nhưng bạn không kể thêm hành động nào nữa. Không phải lúc nào “cái gì khác” cũng phải được đề cập rõ ràng, nhưng ngữ cảnh cần phải làm cho nó rõ ràng. Trong câu trên hoàn toàn không có ngữ cảnh, vì vậy việc sử dụng thì quá khứ hoàn thành là >Kết hợp với từ justi ví dụ về các câu dùng thì quá khứ hoàn thành
- We had never seen such a beautiful sunset before we went to this island.
- I was not able to stay overnight at the hotel since I had not reserved a room in advance.
- He had never been to the symphony before last night.
- Trang knew Ho Chi Minh City so well because she had lived there for ten years.
- She understood the math test because she had been tutored all week.
- I did not have any cash because I had lost my wallet.
- I had been to the US twice before.
- If I had seen her, I would have tol>Khi nào thì không nên dùng thì quá khứ đơn?rk, she had stayed after school for help.
- I had lived in Da Nang before moving to Ho Chi Minh City.
- The cat had chased the bird before it flew out of the yard.
- I had just called home when my mom texted me about returning the car.
- I had visited several doctors before I found out what the problem was with my hand.
- If we had called ahead, we would not have needed to wait so long for a table.
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh rồi!
Trong quá trình đọc bài, nếu có bất kì thắc mắc gì thì bạn cứ thoải mái đặc câu hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.
Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành một chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!
Ở bài tiếp theo, chúng ta sẽ học về một thì cũng khá là quan trọng trong tiếng Anh. Đó là Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn
Học bài kế tiếp
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn