Thì tương lai hoàn thành là một thì được sử dụng để nói về các hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: The parade will have ended by the time Jack gets out of bed. At eight o’clock I will have left.
Thì tương lai hoàn thành cũng có thể được dùng để nói về một hành động sẽ được hoàn thành từ bây giờ và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Hãy tưởng tượng rằng cô bạn Lucy của bạn yêu cầu bạn chăm sóc con mèo của cô ấy trong vài ngày khi cô ấy đi du lịch. Cô ấy muốn bạn đến vào buổi trưa hôm nay để cô ấy có thể chỉ cho bạn nơi tìm thức ăn cho mèo và cách nghiền chúng trong bát vừa phải để mèo có thể ăn nó. Nhưng chiều nay bạn bận, vì vậy bạn hỏi Linda xem bạn có thể đến lúc tám giờ tối nay không.
“No, that won’t work! At eight o’clock I will have left already,” she says.
Thì tương lai hoàn thành đã cho chúng ta biết điều gì ở đây? Nó cho chúng ta biết rằng Lucy sẽ khởi hành chuyến đi của mình một thời gian trong tương lai, nhưng trước một thời điểm nhất định nào đó (tám giờ tối nay).
Công thức của thì tương lai hoàn thành
Câu khẳng định
Công thức cho thì tương lai hoàn thành khá đơn giản:
Chủ ngữ + will have + quá khứ phân từ
Công thức không t>Câu khẳng địnhCông thức của thì tương lai hoàn thành.
Ví dụ: You will have worked ten hours by Saturday.
Câu phủ định
Thì tương lai hoàn thành cũng có thể được dùng ở dạng phủ định để chỉ một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai. Công thức sẽ là
Chủ ngữ + will not have + quá khứ phân từ
Ví dụ:
- I will not>Câu phủ địnhg> by then.
- Michael will not have run by ten o’clock.
- Rose will not have saved enough money yet.
Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn won’t thay cho will not.
- They won’t have finished decorating the float before the parade.
Câu nghi vấn
Công thức để tạo câu hỏi ở thì tương lai hoàn thành là:
Will + chủ ngữ + have + quá khứ phân từ
Dưới đây là ba ví dụ:
- Will you have married Jack by then?
- Will mom have cooked our favorite meal?
- Will the plant have grown&nb>Câu nghi vấnul>
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
Động từ có quy tắc
Để tạo ra dạng quá khứ phân từ đối với dạng động từ này, bạn chỉ cần thêm đuôi -ed:
Dạng nguyên thể Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn use will have use will not have use will … have used …? call will have call will no>Động từ có quy tắc y tắc và động từ bất quy tắc230;? work will have work will not have work will … have work …? ask will have ask will not have ask will … have ask …? Một vài động từ có quy tắc phổ biến Ví dụ:
- Margaret will have married Jerome by then.
- The storm will have raged by the time I arrive.
- Mom will have cooked our favorite meal.
Động từ bất quy tắc
Đây là những động từ không hình thành dạng quá khứ phân từ bằng cách thêm đuôi -ed. Mà chúng biến đổi thành một dạng hoàn toàn khác.
Dạng nguyên thể Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn be will have been will not have been Will … have been …? have will have had will not have had Will … have had …? go will have gone will not have gone >Động từ bất quy tắce …?say will have said will not have said Will … have said …? do will have done will not have done Will … have done …? get will have gotten will not have gotten Will … have gotten …? make will have made will not have made Will … have made …? take will have taken will not have taken Will … have taken …? see will have seen will not have seen Will … have seen …? come will have come will not have come Will … have come …? sleep will have slept will not have slept Will … have slept…? grow will have grown will not have grown Will … have grown …? run will have run will not have run Will … have run …? Ví dụ:
- I will have slept eight hours.
- The plant will have grown by then.
- Henry will have run by nine o’clock.
Khi nào thì dùng thì tương lai hoàn thành?
Đôi khi, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn có thể thay thế cho nhau mà không làm đổi nghĩa của câu. Trong hai câu dưới đây, không có sự khác biệt thực sự về nghĩa bởi vì từ before đã làm cho chuỗi sự kiện rõ ràng:
- Linda will leave before you get there.
- Linda will have left before you get there.
Nhưng nếu không có giới từ như từ before hoặc một khoảng thời gian cụ thể để làm cho chuỗi sự kiện rõ ràng, bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện điều gì xảy ra trước, điều gì xảy ra sau.
- At eight o’clock Linda will leave. (C>Khi nào thì dùng thì tương lai hoàn thành?ồ rồi mới rời đi)
- At eight o’clock Linda will have left. (Câu này có nghĩa là Linda sẽ rời đi trước 8 giờ tối)
Khi nào thì không được dùng thì tương lai hoàn thành?
Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng để nói về các hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Nói cách khác, hành động bạn đang nói đến phải có thời hạn. Nếu bạn không đề cập đến thời hạn, hãy sử dụng thì tương lai đơn thay vì thì tương lai hoàn thành.
- Linda will leave.
Linda will have left.
Thời hạn có thể rất cụ thể (ví dụ như “nine o’clock”) hoặc có thể mơ hồ (ví dụ như “next week”). Nó thậm chí có thể phụ thuộc vào thời điểm một hành động khác xảy ra (Ví dụ như “after the parade ends”). Nói chung, bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành với một khoảng thời gian trong tương lai.
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã học xong về những khái>Khi nào thì không được dùng thì tương lai hoàn thành?, đừng trốn tránh những thuật ngữ nghe có vẻ kỹ thuật, đáng sợ. Sự thật là, thường sẽ luôn có một công thức để bạn có thể làm theo.
Nếu không, như trong trường hợp của động từ bất quy tắc, thì một chỉ cần một chút ghi nhớ là được.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì khi học, hãy thoải mái hỏi dưới phần bình luận nhé. Mình sẽ cố gắng trả lời bạn sớm nhất có thể. Và nếu thấy bài viết hay, thì hãy dành chút thời gian để chia sẻ nhé. Sharing is caring!
Ở bài học tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn