Trong một bài báo gần đây của BBC, Matthew Engel đã chê bai danh từ này là một trong số rất nhiều từ Mỹ “xấu xí và vô nghĩa” lây nhiễm sang tiếng Anh của Anh. Mặc dù đúng là ouster đặc biệt phổ biến trong các ấn phẩm của Mỹ trong vài năm qua, nhưng từ này thực sự đã có từ vài thế kỷ trước và có nguồn gốc từ Anh.
Từ này có nhiều nghĩa, khi có nghĩa tương đương với từ ejection hoặc dispossession, Từ điển tiếng Anh Oxford liệt kê các ví dụ của Anh từ hơn hai thế kỷ trước khi Hoa Kỳ được thành lập. Còn đối với ý nghĩa là sự loại bỏ một chính trị gia hoặc chế độ khỏi quyền lực, các ví dụ sớm nhất cũng giống như ở Anh. Lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1782.
Thật khó để tưởng tượng tại sao mọi người lại coi từ ouster là một từ kinh dị rùng rợn lây nhiễm sang phương ngữ Anh. Đúng vậy, đây là một từ có quá trình hình thành kỳ lạ và khi lần đầu tiên nhìn thấy từ ouster, người ta có thể cho rằng nó có nghĩa là một người lật đổ, nhưng điều này không phải là vấn đề đối với bất kỳ người nói tiếng Anh nào đọc nhiều. Dù sao đi nữa, tiếng Anh chứa đầy những từ có quá trình hình thành kỳ lạ, góp phần tô điểm thêm màu sắc cho ngôn ngữ.
Ví dụ
- Those revolutions led to the ouster of the long-standing leaders of Tunisia, Egypt, and Libya. (Những cuộc cách mạng đó đã dẫn đến việc lật đổ các nhà lãnh đạo lâu đời của Tunisia, Ai Cập và Libya.)
- After being ouster by the Taliban in 1996, Rabbani became the leader of the Northern Union. (Sau khi bị Taliban lật đổ vào năm 1996, Rabbani trở thành lãnh đạo của Liên minh phương Bắc.)
- The Arab Spring and the ouster of President Hosni Mubarak in February set off alarm bells in Jerusalem. (Mùa xuân Ả Rập và sự kiện Tổng thống Hosni Mubarak bị lật đổ hồi tháng Hai đã gióng lên hồi chuông cảnh báo ở Jerusalem.)
- They say bones were evidence of a crime after Duvalier was ouster. (Họ nói rằng xương là bằng chứng của tội ác sau khi Duvalier bị lật đổ.)