Who’s là dạng rút gọn của who is hoặc who has. Còn whose là hình thức sở hữu của who hoặc which.
Ví dụ
- Celebrity birthdays: Who’s one year older on January 11? (Sinh nhật của những người nổi tiếng: Ai thêm một tuổi vào ngày 11 tháng 1?)
- Who’s renting what on Netflix? (Ai đang thuê gì trên Netflix?)
- Whose ass should I kick in table tennis? (Tôi nên đá vào mông của ai trong môn bóng bàn?)
- I believe this is an idea whose time has come. (Tôi tin rằng đây là một ý tưởng đã đến thời.)
Sử dụng whose với đối tượng vô tri vô giác
Trong ví dụ cuối cùng ở trên, whose – không giống như who hay who’s – có thể được dùng cho các vật thể vô tri vô giác hay thực thể không phải là người. Ví dụ: The book, whose 500 pages fly by, was released in 1923. Điều kì quặc này là do không có từ tương đương với whose trong tiếng Anh dành cho các vật vô tri vô giác.