Đối với một tính từ có nghĩa là làm từ len, woolen là cách viết được ưa dùng ở Mỹ, mặc dù wollen xuất hiện khoảng một phần mười thời gian. Ở các nước nói tiếng Anh bên ngoài Bắc Mỹ, woollen chiếm ưu thế hơn nhiều. Cả hai cách viết đều phổ biến trong văn bản của Canada.
Woollen là cách viết cũ hơn. OED liệt kê các ví dụ từ rất lâu trước đây, thế kỷ XV (lấy từ các nguồn tiếng Anh cổ). Woolen lần đầu tiên xuất hiện vào thế kỷ XVI hoặc XVII, nhưng nó rất hiếm được dùng cho đến khi người Mỹ dùng nó vào cuối thế kỷ XVIII.
Từ wool ngày càng được sử dụng như một tính từ thay cho woollen và woolen, giúp giải thích cho sự suy giảm gần đây của cả hai cách viết này.
Ví dụ
Ở Hoa Kì
- To cope with the cold and strong winds, they wore old woolen hats and thick coats … (Để chống chọi với cái lạnh và gió lớn, họ đội những chiếc mũ len cũ kỹ và n>Ở Hoa Kì du">Ví dụ o khoác dày cộp…)
- I’ll leave my Timberland boots at home next month, along with a fleece parka shirt, woolen hat, and leather-lined gloves. (Tôi sẽ để đôi bốt Timberland ở nhà vào tháng tới, cùng với áo parka lông cừu, mũ len và găng tay da có lót.)
- Mr. Bouchard, the captain, wore a woolen sweater in the famous Canadian red-white-blue hockey. (Ông Bouchard, đội trưởng, mặc một chiếc áo len trong môn khúc côn cầu màu đỏ-trắng-xanh nổi tiếng của người Canada.)
Bên ngoài Bắc Mĩ
- His face wears a woollen hat and striped scarf and he speaks with a local accent. (Mặt anh ta đội một chiếc mũ len màu xanh lam và khăn quàng cổ sọc và anh ta nói giọng địa phương.)
- The green woollen background is covered with wool threads representing daffodils, crocus,>Bên ngoài Bắc Mĩ rs. (Nền len màu xanh lá cây được bao phủ bởi những sợi len đại diện cho hoa thủy tiên vàng, cây crocus, hoa hồng và các loài hoa khác.)
- The woollen gown Tilda Swinton wears is one of the original outfits of the trilogy … (Chiếc áo choàng len thanh tao mà Tilda Swinton mặc là một trong những trang phục gốc của bộ ba phim…)