Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ trạng thái (stative verb) là các động từ thường được sử dụng để mô tả trạng thái hiện tại (I am) hoặc tình huống (I have) của một chủ thể. Động từ trạng thái không thể hiện hành động vật lí (I run) hay quá trình (It prints).
Động từ trạng thái có thể mô tả trạng thái tinh thần hay cảm xúc của chủ thể (I doubt) cũng như trạng thái thể chất của chủ thể (I was here). Các tình huống được mô tả bằng động từ trạng thái không bị thay đổi thường xuyên trong hầu hết các trường hợp.
Tóm tắt về động từ trạng thái:
- Động từ trạng thái hiếm khi mô tả hành động hay các tình huống thay đổi theo thời gian.
- Động từ trạng thái mô tả một cái gì đó hay cũng có thể là trạng thái tinh thần của nó.
Các động từ trạng thái phổ biến bao gồm be, have, like, seem, prefer, understand, belong, doubt, hate, và know.
4 loại động từ trạng thái trong tiếng Anh
Có 4 loại động từ trạng thái trong tiếng Anh là: cảm nhận (sensing); cảm xúc & suy nghĩ (emotion & thought); hiện hữu / phẩm chất (being/qualities); và sở hữu (pos>4 loại động từ trạng thái trong tiếng Anhc nhiều loại cùng lúc tùy thuộc vào ngữ cảnh. Geoffrey Leach và các đồng nghiệp của ông chính là người đã đề xuất cách phân loại này.
Cảm nhận (sensing)
Các động từ trạng thái này bao gồm thông tin thu thập được từ các giác quan của bạn:
- See
- Hear
- Smell
- Taste
- Seem
- Sound
- Look
- Sense
Cảm xúc & suy nghĩ (emotion & thought)
- Cảm nhận (sensing)
- Hate
- Adore
- Like
- Despise
- Doubt
- Feel
- Believe
- Forget
- Remember
- Long
- Agree/disagree
- Enjoy >Cảm xúc & suy nghĩ (emotion & thought)li>Understand
- Suspect
- Appear
Sở hữu (possession)
- Have
- Belong
- Include
- Own
- Want
Hiện hữu / phẩm chất (being/qualities)
- Be
- Weigh
- Contain
- Involve
- Contain
- Consist
Các câu ví dụ có sử dụng động từ trạng thái
Các câ>Sở hữu (possession)ạng thái khác nhau. >Hiện hữu / phẩm chất (being/qualities)i hiện hữu hơn là hành động.>Các câu ví dụ có sử dụng động từ trạng tháisự của mỗi động từ trạng thái.
- Miranda wants a new puppy. (Miranda muốn có một con cún mới.)
- They think baseball is a really boring sport. (Họ nghĩ rằng bóng chày là một môn thể thao thực sự nhàm chán.)
- The entire town supports the new tax law. (Toàn bộ thị trấn ủng hộ luật thuế mới.)
- Judging by her reaction, I don’t think she liked how the soup tasted. (Dựa vào phản ứng của cô ấy, tôi không nghĩ cô ấy thích hương vị của món súp.)
- He has a home in the Bahamas. (Anh ấy có một ngôi nhà ở Bahamas.)
- The huge tornado is in Hanoi right now. (Hiện tại, cơn lốc xoáy lớn đang ở Hà Nội.)
- The mechanic said that the truck needs more oil. (Người thợ máy nói rằng xe tải cần thêm dầu.)
Những điều cần lưu ý khi sử dụng động từ trạng thái
Về mặt ngữ pháp, điểm khác biệt duy nhất giữa động từ trạng thái và động từ hành động đó là động từ trạng thái hiếm khi được sử dụng trong các thì tiếp diễn. Ngoài ra thì không còn gì nữa cả.
Động từ trạng thái có thể được sử dụng ở dạng chủ động cũng như bị động và có thể được sử dụng ở toàn bộ Những điều cần lưu ý khi sử dụng động từ trạng tháiừ trạng thái cũng tuân theo thức của động từ, chẳng hạn như sử dụng were thay vì was ở thức giả định. Chẳng hạn như:
- It is imperative that she know the rules. (Điều bắt buộc là cô ấy phải biết các quy tắc.)
Ở câu trên, động từ trạng thái know đang ở thức giả định.
Khi một động từ có thể vừa là trạng thái vừa là hành động
Hãy cẩn thận. Có nhiều động từ có nhiều hơn một nghĩa. Tức là một động từ có thể là trạng thái hoặc hành động tùy thuộc theo ngữ cảnh. Trong bài viết này, hãy cùng xem xét hai từ như vậy.
have
Khi có nghĩa là sở hữu, từ have là động từ trạng thái. Do đó, nó hiếm khi được sử dụng ở các thì tiếp diễn:
- He has a new car.
He is having a new car. - He had 2 sons.
He was having 2 sons.
Tuy nhiên, khi have là một phần của một cụm từ (chẳng hạn như have a shower, have lunch) thì nó là động từ hành động. Và do đó, nó có thể được sử dụng ở các thì tiếp diễn nếu cần:
- I have lunch every day. / I’m having lunch now.
- I had a shower this m>Khi một động từ có thể vừa là trạng thái vừa là hành độngh3>think
Khi think có nghĩa là có một ý kiến, nó là động từ trạng thái. Trong trường hợp này, think hiếm>have các thì tiếp diễn:
- He thinks she’s beautiful.
He is thinking she’s beautiful. - I think we’ll win the game.
I am thinking we’ll win the game.
Tuy nhiên, khi think đề cập đến quá trình xử lí của não bộ, nó là động từ hành động. Trong trường hợp này, think thường được sử dụng ở các thì tiếp diễn nếu cần:
- He always thinks carefully before he speaks. / What are you thinking about?
- I always think about my first love. / I’m thinking of going to live in Australia.
Tạm kết
Nếu bạn thấy bài viết >think chia sẻ nó với bạn bè và người thân nhé! Nếu có bất kì thắc mắc nào hay có thông tin gì hay ho về động từ trạng thái, hãy để lại ở phần bình luận bên dưới.
- He thinks she’s beautiful.