Dew có nghĩa là sương. Dew thường xuất hiện vào buổi sáng. Bên cạnh đó, từ dew thường được sử dụng theo nghĩa bóng để chỉ sự tươi mới, trẻ trung, ngây thơ. Dew chủ yếu được sử dụng như một danh từ nhưng cũng có thể được sử dụng như một động từ. Các dạng động từ khác của dew là dews, dewed, và dewing; còn dạng tính từ là dewy.
Động từ do có nghĩa là làm, thực hiện, xử sự, hành động, hoạt động; làm cho, gây cho; học (bài…), giải (bài toán), dịch; làm xong, xong, hết, hoàn thành, chấm dứt. Do là một trong một nghìn từ được sử dụng thường xuyên nhất theo Từ điển tiếng Anh Oxford. Các dạng động từ khác của do là does, did, done, và doing.
Due có nghĩa là đến kì đòi, đến kì, đến hạn, phải trả (nợ…). Due cũng có thể có nghĩa là quyền được hưởng; cái được hưởng. Ngoài ra, due còn có thể đề cập đến món nợ (cho ai vay; vay của ai), tiền nợ; cái phải trả.
Due cũng là một trong một nghìn từ được sử dụng thường xuyên nhất theo Từ điển tiếng Anh Oxford. Từ này có thể được sử dụng như một tính từ, danh từ và trạng từ.
Ví dụ
- Young artists explain the title of the exhibition; “Crayons Arts is “Chembila” and we are the dewdrops falling on it.” (Các nghệ sĩ trẻ giải thích về tiêu đề của triển lãm; “Crayons Arts là “Chembila” và chúng tôi là những giọt sương rơi xuống nó.”)
- “Flower frost” is a steam-related phenomenon that can include freezing fog, hoarfrost, and dew. (“Hoa sương giá” là một hiện tượng liên quan đến hơi nước có thể bao gồm sương mù đóng băng, sương muối và sương.)
- In ‘All Kinds of Everything,’ Dana tells her boyfriend that she thinks of him whenever she sees ‘wish wells,’ ‘morning dew,’ ‘postcards,’ and ‘things of the sea.’ (Trong ‘All Kinds of Everything’, Dana nói với bạn trai rằng cô ấy nghĩ về anh bất cứ khi nào cô ấy nhìn thấy “giếng ước”, “sương mai”, “bưu thiếp” và “những thứ của biển”.)
- Researchers at Purdue University have developed a method they call a “small force field,” which uses magnets to propel microrobots that will one day work in groups to manufacture small components, each doing different tasks. (Các nhà nghiên cứu tại Đại học Purdue đã phát triển một phương pháp mà họ gọi là “trường lực nhỏ”, sử dụng nam châm để đẩy các vi rô bốt mà một ngày nào đó sẽ làm việc theo nhóm để sản xuất các thành phần nhỏ bé, mỗi con thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.)
- “What they should do is let the Rams move,” Noll told me while the fate of the team remained pending.” (“Những gì họ nên làm là để các Ram di chuyển,” Noll nói với tôi trong khi số phận của đội vẫn đang chờ xử lí.”)
- Opinion: The high dropout rate at the third level is due to dissatisfaction with the courses, not the ability. (Ý kiến: Tỉ lệ bỏ học cao ở cấp độ thứ ba là do không hài lòng với các khóa học chứ không phải khả năng)
- Tight-ended patriot Rob Gronkowski missed training today for the second time this week due to a knee injury. (Trung vệ đuôi yêu nước Rob Gronkowski đã bỏ lỡ buổi tập hôm nay lần thứ hai trong tuần này do chấn thương đầu gối.)