Hiểu rõ danh từ trong tiếng Anh đặc biệt quan trọng. Để sử dụng thành thạo tiếng Anh, bạn phải sử dụng thành thạo danh từ. Hiểu rõ về nó sẽ giúp bạn phân biệt được các từ loại trong câu, qua đó giúp bạn học tiếng Anh và vượt qua các bài thi IELTS, TOEIC,… dễ dàng hơn.
Trong bài viết này, mình sẽ cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản nhất, cần biết nhất về danh từ trong tiếng Anh mà ai ai cũng phải nắm rõ.
Sau khi đọc xong, nếu vẫn còn mông lung, đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới phần bình luận. Bởi vì đây là kiến thức căn bản, là nền tảng để các bạn học cao hơn, nên tuyệt đối đừng để “hỏng” nhé! ❤
Được rồi, cùng mình bắt đầu nào! ?
Khái niệm về danh từ (noun)
Danh từ trong tiếng Anh – cũng giống như tiếng Việt – là những từ dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật – sự việc, hoạt động, cảm xúc hay ý tưởng.
Ôi trời, mông lung quá, cùng xem vài ví dụ về danh từ trong tiếng Anh nào ?
Danh từ trong tiếng Anh là noun, thường được viết tắt là N hoặc n.
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Có 2 cách phân loại danh từ trong tiếng Anh:
- Dựa vào đặc điểm và tính chất
- Dựa vào số lượng
Đối với các bạn mới học tiếng Anh, thì các bạn nên học cách phân loại dựa vào số lượng để có thể đặt câu cho đúng, tránh học nhiều kẻo bị “rối”.
Khi phân loại danh từ trong tiếng Anh dựa theo số lượng, ta có thể chia như sau
- Danh từ đếm được
- Danh từ số ít
- Danh từ số nhiều
- Danh từ không đếm được
Giờ chúng ta sẽ cùng nhau lần lượt tìm hiểu từng loại nhé! ?
Danh từ số ít và danh từ số số nhiều trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa
Không giống như tiếng Việt chúng ta, trong tiếng Anh, khi bạn nói về danh từ mà có số lượng từ 2 trở lên, bạn phải dùng dạng số nhiều của nó.
Ví du, trong tiếng Việt, ta nói
- Mình có 1 cuốn sách.
- Bạn có 2 cuốn sách.
Như bạn có thể thấy, cho dù số lượng bao nhiêu, bạn vẫn dùng từ “cuốn sách” trong tiếng Việt.
Nhưng trong tiếng Anh thì khác
- I have one book.
- You have two books.
Tức là bạn phải nhớ cả dạng số ít và số nhiều của một danh từ trong tiếng Anh ư? Hmm, trong hầu hết các trường hợp thì không cần đâu. Bạn chỉ cần nhớ dạng số ít của danh từ là có thể biến đổi thành danh từ số nhiều theo các quy tắc sau.
Các quy tắc để biến đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều
Trong phần lớn trường hợp, bạn chỉ cần thêm -s hoặc -es vào sau danh từ số ít là bạn đã có danh từ số nhiều rồi. ? Nhưng khi nào thì thêm -s, khi nào thì thêm -es nhỉ? ?
Đối với nhiều danh từ, bạn chỉ cần thêm -s
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a book | books |
an eraser | erasers |
a pencil | pencils |
Nhưng với các danh từ kết thúc bằng -ch, -sh, -s, -z, -x thì bạn thêm -es
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a match | matches |
a bush | bushes |
a bus | buses |
a buzz | buzzes |
a box | boxes |
Lưu ý
Nếu danh từ được kết thúc bằng -ch nhưng lại được phát âm là /k/ thì bạn chỉ thêm -s
a monarch → monarchs
a stomach → stomachs
Nếu danh từ tận cùng là -y
Nếu trước -y là một nguyên âm, các bạn chỉ cần thêm -s
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a boy | boys |
a day | days |
a monkey | monkeys |
Cho những bạn chưa biết thì nguyên âm bao gồm: a, e, i, o, u
Nếu trước -y là một phụ âm, các bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm -es
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
an enemy | enemies |
a lady | ladies |
a library | libraries |
Danh từ kết thúc bằng -o
Bắt đầu từ đây, mọi chuyện trở nên “hơi hơi” rắc rối một chút. Thông thường, các bạn chỉ cần thêm -s
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a solo | solos |
a zero | zeros |
an avocado | avocados |
Danh từ mà đằng trước -o là một nguyên âm thì luôn luôn kết thúc bằng -s
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a studio | studios |
a zoo | zoos |
Dưới đây là danh sách các danh từ số ít thông dụng kết thúc bằng -o nhưng luôn thêm -es để có dạng số nhiều.
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Tạm dịch |
---|---|---|---|
a buffalo | /ˈbʌfələʊ/ | buffaloes | con trâu |
a domino | /ˈdɑːmɪnəʊ/ | dominoes | cờ đô-mi-nô |
an echo | /ˈekəʊ/ | echoes | tiếng vang |
an embargo | /ɪmˈbɑːrɡəʊ/ | embargoes | lệnh cấm vận |
a hero | /ˈhɪrəʊ/ | heroes | người anh hùng |
a potato | /pəˈteɪtəʊ/ | potatoes | khoai tây |
a tomato | /təˈmeɪtəʊ/ | tomatoes | cà chua |
a torpedo | /tɔːrˈpiːdəʊ/ | torpedoes | ngư lôi |
a veto | /ˈviːtəʊ/ | vetoes | quyền phủ quyết |
Và cuối cùng là các danh từ số ít thông dụng tận cùng bằng -o mà các bạn thêm -s hay -es để tạo dạng số nhiều đều được.
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Tạm dịch |
---|---|---|---|
a cargo | /ˈkɑːrɡəʊ/ | cargos/cargoes | hàng hóa (chở trên tàu thủy) |
a flamingo | /fləˈmɪŋɡəʊ/ | flamingos/flamingoes | chim hồng hạc |
a fresco | /ˈfreskəʊ/ | frescos/frescoes | tranh tường |
a ghetto | /ˈɡetəʊ/ | ghettos/ghettoes | ghetto |
a halo | /ˈheɪləʊ/ | halos/haloes | vầng sáng |
a mango | /ˈmæŋɡəʊ/ | mangos/mangoes | xoài |
a memento | /məˈmentəʊ/ | mementos/mementoes | vật kỉ niệm |
a mosquito | /məˈskiːtəʊ/ | mosquitos/mosquitoes | con muỗi |
a motto | /ˈmɑːtəʊ/ | motto/mottoes | khẩu hiệu |
a tornado | /tɔːrˈneɪdəʊ/ | tornados/tornadoes | bão táp |
a volcano | /vɑːlˈkeɪnəʊ/ | volcanos/volcanoes | núi lửa |
Danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe
Đối với một số trường hợp, bạn cần thay -f hay -fe thành -ves
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a knife | knives |
a shelf | shelves |
a leaf | leaves |
Nhưng một số trường hợp thì các bạn lại chỉ cần thêm -s
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
a chief | chiefs |
a roof | roofs |
a cliff | cliffs |
Cách đọc âm cuối của danh từ số nhiều có quy tắc
Cách đọc âm cuối của danh từ số nhiều có quy tắc không khác gì khi so với cách đọc âm cuối của động từ số ít cả. Các bạn có thể tham khảo tại đây.
Nhưng có một số danh từ số nhiều về cơ bản, không tuân theo bất kì quy tắc biến đổi từ số ít sang số nhiều nào cả. Ta gọi nó là
Các danh từ số nhiều bất quy tắc
Hay nói cách khác, bạn phải học thuộc luôn cả dạng số ít và số nhiều đối với loại danh từ này. Bây giờ, mình sẽ liệt kê các danh từ số nhiều bất quy tắc được dùng phổ biến. Đừng lo, đây là các từ khá quen thuộc nên mình tin là các bạn sẽ nhanh thuộc thôi. ?
Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|---|
foot | /fʊt/ | feet | /fiːt/ | bàn chân |
tooth | /tuːθ/ | teeth | /tiːθ/ | răng |
goose | /ɡuːs/ | geese | /ɡiːs/ | ngỗng |
man | /mæn/ | men | /men/ | đàn ông |
woman | /ˈwʊmən/ | women | /ˈwɪmɪn/ | phụ nữ |
Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
Danh từ số ít | Cách đọc | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|---|
a mouse | /maʊs/ | mice | /maɪs/ | chuột |
a die | /daɪ/ | dice | /daɪs/ | con súc sắc |
an ox | /ɑːks/ | oxen | /ˈɑːksn/ | bò đực bị thiến |
a child | /tʃaɪld/ | children | /ˈtʃɪldrən/ | đứa trẻ |
a person | /ˈpɜːrsn/ | people | /ˈpiːpl/ | người |
Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.
Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Cách đọc | Tạm dịch |
---|---|---|---|
a sheep | sheep | /ʃiːp/ | con cừu |
a fish | fish | /fɪʃ/ | cá |
a deer | deer | /dɪr/ | huơu, nai |
a moose | moose | /muːs/ | nai sừng tấm Á-Âu |
a buffalo | buffalo | /ˈbʌfələʊ/ | con trâu |
Các điểm ngữ pháp liên quan đến danh từ số ít và số nhiều
- Điều đầu tiên quan trọng mà bạn cần phải nhớ, đó là nếu có 2 vật trở lên, thì ta phải dùng dạng số nhiều của danh từ đó.
- Khi làm chủ ngữ trong thì Hiện tại đơn, danh từ số ít phải đi với động từ số ít, danh từ số nhiều phải đi với động từ số nhiều.
- Tương tự, danh từ số ít phải đi với đại từ số ít, danh từ số nhiều phải đi với đại từ số nhiều.
- Danh từ số ít không bao giờ được đứng một mình, nó phải có các từ đi kèm như a/an, this/that, tính từ sở hữu, giới từ,…
Và có thể còn một vài điểm ngữ pháp nữa mà mình không nhớ ra khi viết bài này. ?
Đọc thêm: cách sử dụng a/an với danh từ số ít
Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ
Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
- news (tin tức),…
- billiards (trò chơi bi-a),…
- Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
- Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…
- means (tiền bạc), species (loài vật),…
Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:
- Y phục
- panties, boxers, briefs, pantyhose,… (mấy bạn tự tra nghĩa đi ?)
- jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…
- Các dụng cụ
- headphones, earphones,… (tai nghe)
- pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
- binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…
Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
- I have a new pair of sunglasses.
- You can get rid of that old pair of earphones.
- I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.
Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
- earnings (tiền lương)
- belongings (của cải), clothes (quần áo)
- congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)
- outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)
Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều
- Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
- His thanks are clearly sincere.
- If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
- The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.
Thế còn danh từ đếm được và danh từ không đếm được là gì?
Nói ngắn gọn
- Danh từ đếm được (count nouns) là các danh từ mà các bạn có thể… đếm được, khi nói về danh từ có số lượng từ 2 trở lên, bạn phải dùng danh từ đó ở dạng số nhiều.
- Danh từ không đếm được (non-count nouns) là danh từ mà các bạn không thể đếm, cho nên không có dạng số nhiều. Các bạn chỉ có thể đo lường thông qua một đơn vị khác.
Mông lung quá nhỉ? Thực ra, danh từ trong tiếng Việt cũng có thể phân thành 2 loại như trên đấy, ví dụ như danh từ “trái cây”. Bạn có bao giờ đếm “một trái cây”, “hai trái cây”,… không? Không đúng không nào. ? Danh từ không đếm được là đây chứ đâu. Nhưng chắc chắn các bạn đã từng đếm “một quả cam”, “hai quả cam”,… Đúng vậy, “quả cam” là danh từ đếm được.
Danh từ đếm được (count nouns) | Danh từ không đếm được (non-count nouns) |
---|---|
a car / cars | traffic |
a book / books | information |
an orange / oranges | fruit |
a Coke / Cokes | water |
Từ khái niệm trên, ta rút ra được một lưu ý:
- Chỉ danh từ đếm được mới đi kèm với số
- There is one phone.
- There are two phones.
- Danh từ không đếm được không được dùng với số
- There is some furniture.
- There is lots of furniture.
Vậy, nếu bạn nhìn thấy 20 chiếc xe ô tô trên đường, bạn có thể nói:
- There is 20 cars. hoặc
- There is lots of traffic.
Nếu mình có 3 quả cam, mình có thể nói:
- I have 3 oranges. hoặc
- I have some fruit.
Lưu ý khi sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu
Danh từ đếm được có thể được dùng với động từ và đại từ ở cả dạng số ít và số nhiều | Danh từ không đếm được chỉ có thể dùng với động từ và đại từ ở dạng số ít |
---|---|
There is an orange. (số ít) There are some oranges. (số nhiều) | There is some fruit. (động từ ở dạng số ít) |
He likes that table. (“that” là số ít) She likes those tables. (“those” là số nhiều) | I like this furniture. |
A bicycle is a cheap thing to own. Bicycles are a cheap form of transportation. | Traffic is heavy today. (động từ ở dạng số ít) |
Grapes taste good. | Fruit tastes good. |
Digital cameras make photography easy. They‘re fun to use. | TV stations have a lot of video equipment. It‘s expensive. |
The computer is very good. |
Biết được sự khác biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được sẽ giúp cho tiếng Anh của bạn tốt hơn rất nhiều. Tiếp theo, mình sẽ liệt kê cho các bạn
Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được (count nouns) | Danh từ không đếm được (non-count nouns) |
---|---|
a/an (chỉ dùng với số ít) | — (không đi kèm mạo từ) |
the | the |
some | some |
a lot of / lots of | a lot of / lots of |
many (nhiều) | much (nhiều) |
a few (một vài) | a little (một vài) |
few (một ít) | little (một ít) |
fewer (dạng so sánh hơn của few) | less (dạng so sánh hơn của little) |
fewest (dạng so sánh nhất của few) | least (dạng so sánh nhất của little) |
not many (không nhiều) | not much (không nhiều) |
not any (không có gì) | not any (không có gì) |
Chức năng của danh từ trong câu
Làm chủ ngữ trong câu
- My cat is black.
- Hung is a student at RMIT University.
Ở 2 ví dụ trên, cat và Hung đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Làm tân ngữ trong câu
- I read books every day.
- He lives in Ho Chi Minh City.
Ta thấy books và Ho Chi Minh City đóng vai trò làm tân ngữ.
Làm bổ ngữ
cho chủ ngữ
Thường đứng sau các động từ nối hay động từ liên kết như be, seem, become,…
- I’m not a teacher.
- It seems the best solution for improving English grammar.
Trong hai ví dụ trên, teacher và solution là các danh từ bổ ngữ cho các chủ ngữ tương ứng là I và It.
cho tân ngữ
Thường đứng sau các động từ như name, call, make, elect, recognize, consider, appoint, declare,…
- They named their dog Kin.
- We elected him president.
President và Kin là các danh từ bổ ngữ các các tân ngữ tương ứng là their dog và him.
cho giới từ
- They study at Hong Bang University.
- I’m listening to music.
Ở hai câu trên, ta dễ dàng nhận thấy cả 2 danh từ Hong Bang University và music đang bổ nghĩa cho hai giới từ tương ứng trong câu là at và to.
Lúc này, at Hong Bang University với to music được gọi là các cụm giới từ.
Cách nhận biết danh từ trong câu tiếng Anh
Không phải lúc nào bạn cũng có thể dễ dàng tìm thấy một danh từ trong tiếng Anh. Thường thường, danh từ có tính từ, hoặc mạo từ, hoặc giới từ đứng đằng trước nó.
Ví dụ:
- His thrillers are a good read.
- read là danh từ, đằng trước nó là
- good là tính từ và
- a là mạo từ.
- thrillers là danh từ, đằng trước nó là
- his – một tính từ sở hữu
- She’s a great mother.
- She là đại từ nhân xưng
- mother là danh từ, đằng trước nó là
- great là tính từ và
- a là mạo từ.
- We’re leaving in the evening.
- We là đại từ
- evening là danh từ, đằng trước nó là
- the là một mạo từ và
- in là một giới từ.
- “in the morning” là một cụm giới từ
- Vy is afraid of the dark.
- Vy là danh từ, nói chính xác hơn, nó là một danh từ riêng
- dark là danh từ, đằng trước nó là
- of và the là các giới từ,
- afraid là tính từ.
- “of the dark” là một cụm giới từ.
Vài định nghĩa nâng cao liên quan đến danh từ trong tiếng Anh
Phần này mình chỉ nói sơ qua thôi, tại vì lượng kiến thức, tính đến đoạn này, đã rất là nhiều rồi. Mình sẽ dẫn link đến các nguồn uy tín nếu bạn muốn tham khảo thêm.
Được rồi, định nghĩa đầu tiên
Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm danh từ trong tiếng Anh là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, có thể đứng trước và/hoặc đứng sau danh từ đó.
- a handsome guy
- a square table
- a cup of tea
- boring books
Bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây.
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Trong tiếng Anh, chúng ta có thể dùng danh từ A để bổ nghĩa cho danh từ B khi muốn nói về chức năng của danh từ B, hay là phân loại nó theo một cách nào đó.
- car key
- gold medal
- lunch box
Bạn có thể đọc thêm tại đây.
Tạm kết
Phù, bài dài quá nhỉ các bạn. Cũng phải thôi, tại vì danh từ trong tiếng Anh là một chủ đề rất lớn mà. ? Mình mong bạn có thể “nhai” hết được đống kiến thức “khô khan” này thật dễ dàng.
Nhưng nếu có gì thắc mắc thì đừng ngại hỏi ở dưới phần bình luận của bài nhé.
Nếu thấy bài viết hay, thì tại sao bạn không chia sẻ bài viết này nhỉ? Hãy cũng nhau xóa nạn mù chữ tiếng Anh nào. ?
Và nếu các bạn vẫn còn sức sau khi “tiêu thụ” hết đống này, thì học ngay bài tiếp theo cho “nóng” nào. ?
Câu hỏi lấy thông tin (Information question)
Cách chia động từ ở Thì hiện tại đơn