Đại từ nhân xưng (personal pronouns) trong tiếng Anh có thể nói là dễ học. Nhưng không phải vì thế mà các bạn chủ quan nhé! Hôm nay, mình sẽ tập hợp lại tất cả kiến thức quan trọng về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh ở bài viết này.
Đại từ nhân xưng là gì?
Đại từ nhân xưng (personal pronouns) là những từ ngắn dùng để đại diện hay thay thế một danh từ / cụm danh từ cụ thể, đã được nhắc đến trước đó.
Khi sử dụng đại từ nhân xưng, chúng ta có thể viết và nói nhanh gọn hơn vì nó giúp ta tránh lặp lại những danh từ riêng rườm rà.
- This is my older sister.
- My older sister is 18 years old.
- My older sister works in education.
Các bạn đọc xong có thể hơi “mệt” không? Mình thì mệt lắm rồi đó! Giờ chúng ta thử sử dụng đại từ she từ lần đề cập thứ hai thử nào.
- This is my older sister.
- She’s 18 years old.
- She works in education.
Giờ thì tốt hơn nhiều rồi đúng không nào! ?
Phân loại các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba là cái quái gì?
Đây là các ngôi giao tiếp, nó dùng để phân biệt vai trò của người / vật trong một cuộc trò chuyện, và được phân thành ba ngôi: thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Vì trong tiếng Việt cũng có ba ngôi y như trong tiếng Anh, nên giờ mình lấy ví dụ trong tiếng Việt để bạn dễ hình dung nhé
- Ngôi thứ nhất dùng để chỉ người đang nói (tôi, tao, tớ, mình, bọn mình,…)
- Ngôi thứ hai dùng để chỉ người đang giao tiếp cùng người đang nói (bạn, cậu, mày, anh,…)
- Ngôi thứ ba dùng để chỉ người / vật không tham gia giao tiếp nhưng lại được nhắc đến (nó, anh ta, hắn, bọn đó,…)
Trong tiếng Anh, trong ba loại trên còn chia ra
Đại từ nhân xưng số ít và đại từ nhân xưng số nhiều
Trong tiếng Anh, các bạn dùng đại từ nhân xưng số ít khi người / vật mà đại từ đang đại diện chỉ có số lượng là 1. Nếu số lượng từ 2 trở lên thì các bạn dùng đại từ nhân xưng số nhiều.
Số ít (singular) 1 người / vật | Số nhiều (plural) 2 người / vật trở lên | |
---|---|---|
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ nhất) | I /aɪ/ (tôi) | We /wi/ (chúng ta) |
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ hai) | You /jə/ (bạn) | You /jə/ (các bạn) |
Người không tham gia cuộc trò chuyện, chỉ được nhắc đến (ngôi thứ ba) | He /hi/ (anh ấy) She /ʃi/ (cô ấy) It /ɪt/ (nó) | They /ðeɪ/ (chúng nó / họ) |
Ở ngôi thứ ba số ít, sử dụng:
- He khi muốn nói tới 1 người / vật thuộc giống đực
- She khi muốn nói tới 1 người / vật thuộc giống cái
- It khi muốn nói tới 1 vật không rõ giới tính
Một số ví dụ về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh cho bạn dễ hình dung nè.
I am a writer.
- Danh từ: writer
- Đại từ: I
You are a good student.
- Danh từ: student
- Đại từ: you
He is a doctor.
- Danh từ: doctor
- Đại từ: he
She is a gifted musician.
- Danh từ: musician
- Đại từ: she
It is a window.
- Danh từ: window
- Đại từ: it
We are a family.
- Danh từ: family
- Đại từ: we
You are students.
- Danh từ: students
- Đại từ: you
They are round tables.
- Danh từ: tables
- Đại từ: they
Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Như mình đã nói, đại từ nhân xưng dùng để đại diện, thay thế cho danh từ / cụm danh từ, cho nên, trong tiếng Anh, chỗ nào danh từ / cụm danh từ đứng trong câu, thì đại từ nhân xưng có thể đứng ngay chỗ đó.
- That skyscraper is very tall.
- It is very tall.
Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý, đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng ở vị trí chủ ngữ và một dạng thì dùng ở vị trí tân ngữ.
Những đại từ nhân xưng mình nhắc đến ở trên là dạng chủ ngữ, bảng dưới đây là các đại từ nhân xưng ở dạng tân ngữ.
Số ít (singular) | Số nhiều (plural) | |
---|---|---|
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ nhất) | me /mi/ (là tôi) | us /əs/ (là chúng tôi) |
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (ngôi thứ hai) | you /jə/ (là bạn) | you /jə/ (là các bạn) |
Người không tham gia cuộc trò chuyện, chỉ được nhắc đến (ngôi thứ ba) | him /hɪm/ (là anh ấy) her /hər/ (là cô ấy) it /ɪt/ (là nó) | them /ðəm/ (là họ / chúng nó) |
Dưới đây là một số ví dụ về đại từ nhân xưng khi chúng làm tân ngữ
They are pen.
We use them to write.
She is a great musician.
I want to work with her.
I would like to invite you to join us for dinner.
Chú ý: “you” ở đây là dạng tân ngữ.
Dạng chủ ngữ | Dạng tân ngữ |
---|---|
I | me |
you | you |
he | him |
she | her |
it | it |
we | us |
they | them |
Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Nếu các bạn vẫn chưa hiểu lắm, thì hãy thì làm các bài tập về đại từ nhân xưng sau đây để hiểu hơn nhé. Nếu làm xong vẫn có điều khúc mắc, các bạn cứ thoải mái hỏi ở dưới phần bình luận nhé.
Bài tập 1. Điền đại từ nhân xưng dạng chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- _____ is a nurse. (một người phụ nữ)
- _____ are factory workers. (một nam với một nữ trong một bức hình)
- Is _____ a good bike? (một đồ vật)
- _____ are at school. (bạn đang nghĩ về 2 người)
- _____ is from Singapore. (một người phụ nữ)
- _____ are not very good laptop. (một nhóm người / vật)
- _____ am at home (bản thân bạn)
- Is _____ hot today? (thời tiết)
- Are _____ member of that website? (nhiều người)
- _____ and I are in the same class. (một người đàn ông)
Bài tập 2. Điền đại từ nhân xưng dạng tân ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Nhan teaches _____ Math every day. (you & I)
- There’s some mail for ____ in the mailbox. (I)
- I love _____ so much. (you)
- He works with _____ at my company. (a woman)
- She likes _____ very much. (a man)
- They like to eat _____ with cream cheese. (a thing)
- He usually puts _____ in the refrigerator. (things)
- Please give it to _____. (I)
- He wants _____ to work this weekend. (you & I)
- I want _____ to do this with me. (you)
Một số bất cập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh ngôi thứ hai số ít và số nhiều điều là you
Trong hầu hết các ngôn ngữ, đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số ít và số nhiều được phân định rất rõ ràng. Như trong tiếng Việt, ngôi thứ hai
- số ít: cậu, bạn, mày,…
- số nhiều: các bạn, bọn bây,…
Nhưng trong tiếng Anh, cả 2 trường hợp đều là you. Cho nên trong tiếng Anh, bạn phải dựa vào ngữ cảnh khi nói / viết để xác định you khi đó là số ít hay số nhiều.
- Would you like to come over for dinner?
Ví dụ, chỉ với một mình câu trên, chúng ta không thể biết được rằng you khi này là 1 người, 2 người, hay hàng chục người. Cho nên ở các nước nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ, họ sẽ dùng thêm một số từ đi theo you khi cần chỉ định nhiều người. Ví dụ như là you all (viết tắt: y’all) ở Mĩ. Và đương nhiên là các bạn không nên dùng các từ “dân dã” này trong các văn bản trịnh trọng.
They / them được dùng khi nói về một người chưa rõ giới tính
Ngôi thứ hai đã có vấn đề rồi, giờ thì đến ngôi thứ ba. Khi bạn không biết người mà bạn đã nói đến thuộc giới tính nào thì phải dùng từ như thế nào cho đúng? Khi he với she đã được phân định giới tính rõ ràng, còn it thì chỉ dùng cho đồ vật.
- Trong các văn bản trịnh trọng, bạn hãy dùng “he or she” / “him or her”.
- Trong các trường hợp khác, dùng they / them.
- Ví dụ: If a customer wants to speak to our manager, they can phone after 10 a.m.
Như vậy là các bạn đã học xong phần đại từ nhân xưng trong tiếng Anh rồi đấy, bây giờ các bạn nên học phần tiếp theo – là động từ to be – cũng không kém phần quan trọng trong tiếng Anh. ?
Động từ be ở Thì hiện tại đơn